Sổ tay cá nhân

Tạo bởi: pls-say-sthing
Danh sách câu hỏi trong sổ
0
phiếu
0đáp án
13K lượt xem

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP


GIỚI THIỆU
Nếu trong tổng dãy tổ hợp chứa hệ số là phân số 1,12,13,...,1n,... ta nghĩ ngay đến việc sử dụng tích phân. Ta tính tích phân trong cả trường hợp chưa khai triển nhị thức Newton lẫn trong trường hợp đã khai triển. Hai kết quả bằng nhau. Sau đó thay x,a,b bằng số phù hợp.

Ta sẽ tìm hiểu về phương pháp cơ bản (dùng tích phân hàm đa thức) và các phương pháp bổ sung:
1: Nhân thêm x,x2,...
2. Truy hồi tích phân
3. Dựa vào tích phân cho trước

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP XÉT TÍCH PHÂN HÀM ĐA THỨC

Các đẳng thức tích phân cần nhớ:
 ba(1+x)ndx=ba(C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn)dx
[(1+x)n+1n+1]|ba=[C0nx+C1nx22+C2nx33+...+Cnnxn+1n+1]|ba
ba(1x)ndx=ba(C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn)dx
[(1x)n+1n+1]|ba=[C0nxC1nx22+C2nx33...+(1)nCnnxn+1n+1]|ba

ba(x+1)ndx=ba(C0nxn+C1nxn1+C2nxn2+...+Cnn)dx
[(x+1)n+1n+1]|ba=[C0nxn+1n+1+C1nxnn+C2nxn1n1+...+Cnnx]|ba

ba(x1)ndx=ba(C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)nCnn)dx
[(x1)n+1n+1]|ba=[C0nxn+1n+1C1nxnn+C2nxn1n1...+(1)nCnnx]|ba

Bài 1:
Tính 2C0n+4C1n+263C2n+...+3n+11n+1Cnn
Phân tích: tổng không đan dấu, có chứa phân số (dấu hiệu sử dụng tích phân), quan sát số hạng cuối có hệ số 3n+11n+1, ta biết cận từ 1 đến 3. Sử dụng 31(1+x)ndx.
Giải:
    31(1+x)ndx=31(C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn)dx
[(1+x)n+1n+1]|31=[C0nx+C1nx22+C2nx33+...+Cnnxn+1n+1]|31
[(1+x)n+1n+1]|31=C0nx|31+C1nx22|31+C2nx33|31+...+Cnnxn+1n+1|31
4n+12n+1n+1=2C0n+4C1n+263C2n+...+3n+11n+1Cnn
Vậy S=4n+12n+1n+1
Lưu ý: khi tính giá trị tích phân có gắn tổ hợp ta nên tách riêng từng tổ hợp một như BT trên để tính thì kết quả nhanh hơn.

Bài 2:
Tính S=C0n+32C1n+73C2n+...+2n+11n+1Cnn
Hướng dẫn:
Như bài trên, từ hệ số 2n+11n+1 ta lấy cận từ 1 đến 2. Lưu ý: 1n+1=1,0n+1=0 nên đối với các giá trị 1n+1 đề sẽ ghi là 1 và 0n+1 hay 0 thì không cần ghi, ta phải tự nhận biết.
Kết quả 3n+12n+1n+1.

Bài 3:
Tính tổng S=2C0n1222C1n+1323C2n...+(1)n1n+12n+1Cnn
Phân tích: chuỗi đan dấu, hệ số phân số, 1n+1 gắn với Cnn, có dấu hiệu dùng tích phân, quan sát hệ số của số hạng cuối ta lấy cận từ 0 đến 2, tức là 20(1x)ndx.
Giải:
 20(1x)ndx=20(C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn)dx
[(1x)n+1n+1]|20=[C0nxC1nx22+C2nx33...+(1)nCnnxn+1n+1]|20
1(1)n+1n+1=2C0n1222C1n+1323C2n...+(1)n1n+12n+1Cnn
Vậy S=1+(1)nn+1

Bài 4:
Tính tổng S=1n+1C0n1nC1n+1n1C2n...+(1)nCnn
Hướng dẫn:
chuỗi đan dấu, hệ số 1n+1 gắn với C0n, có dấu hiệu sử dụng tích phân của (x1)n, quan sát hệ số đầu ta lấy cận từ 0 đến 1. Kết quả S=(1)nn+1.

PHẦN II: CÁC PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG
1: Nhân thêm x,x2,...

Phương pháp:

Thông thường sau khi lấy tích phân hệ số chứa 1k+1Ckn. Nếu bài cho những hệ số dạng 1k+2Ckn ta phải nhân thêm xtrước khi tích phân, dạng 1k+3Ckn ta nhân thêm x2 trước khi tích phân,…

Bài 5:
Tính S=12C0n+13C1n+14C2n+...+1n+2Cnn.
Phân tích: tổng không đan dấu, độ chênh lệch so với dạng cơ bản là 1 nên ta nhân thêm x trước khi tích phân.
Giải:
10x(1+x)ndx=10[C0nx+C1nx2+C2nx3+...+Cnnxn+1]dx
\displaystyle{\begin{array}    \int\limits_0^1 {\left[ {C_n^0x + C_n^1{x^2} + C_n^2{x^3} + ... + C_n^n{x^{n + 1}}} \right]} dx \\=   \left. {\left[ {C_n^0\frac{{{x^2}}}{2} + C_n^1\frac{{{x^3}}}{3} + C_n^2\frac{{{x^4}}}{4} + ... + C_n^n\frac{{{x^{n + 2}}}}{{n + 2}}} \right]} \right|_0^1  \\  = \frac{1}{2}C_n^0 + \frac{1}{3}C_n^1 + \frac{1}{4}C_n^2 + ... + \frac{1}{{n + 2}}C_n^n = S  \\   \end{array}}
10x(1+x)ndx=10[(1+x)n+1(1+x)n]dx=[(1+x)n+2n+2(1+x)n+1n+1]|10
=2n+2n+22n+1n+1+1n+11n+2=n.2n+1+1(n+1)(n+2)
Vậy S=n.2n+1+1(n+1)(n+2)

Bài 6:
S=12C0n13C1n+14C2n...+(1)n1n+2Cnn
Phân tích: tương tự như bài trên nhưng ở đây chuỗi đan dấu.
Giải:
 10x(1x)ndx=10[CnoxC1nx2+C2nx3...+Cnnxn+1]dx
Tính 10x(1x)ndx. Đặt u=1xdu=dx, {x=0u=1x=1u=0.
10x(1x)ndx=10(1u)undu=un+1n+1|10un+2n+2|10
=1n+11n+2=1(n+1)(n+2)In
\displaystyle{\begin{array}    \int\limits_0^1 {\left[ {C_n^0x - C_n^1{x^2} + C_n^2{x^3} - ... + {{( - 1)}^n}C_n^n{x^{n + 1}}} \right]} dx  \\  = \left. {\left[ {C_n^0\frac{{{x^2}}}{2} - C_n^1\frac{{{x^3}}}{3} + C_n^2\frac{{{x^4}}}{4} - ... + {{( - 1)}^n}C_n^n\frac{{{x^{n + 2}}}}{{n + 2}}} \right]} \right|_0^1  \\  = \frac{1}{2}C_n^0 - \frac{1}{3}C_n^1 + \frac{1}{4}C_n^2 - ... + {( - 1)^n}\frac{1}{{n + 2}}C_n^n  \\  = S  \\   \end{array}}
Vậy S=1(n+1)(n+2)

2. Truy hồi tích phân
Phương pháp:

Bước 1: Dùng tích phân từng phần để tính . Đưa In về công thức truy hồi theo In1,In2,... Truy hồi lần lượt để suy ra công thức tổng quát của In.
Bước 2: Dựa vào khai triển Newton để tính In.
Cho 2 kết quả bằng nhau.

Bài 7:
a) Tính In=10(1x2)ndx
b) Chứng minh rằng 1C1n3+C2n5C3n7+...+(1)nCnn2n+1=2.4.6...(2n2).2n1.3.5...(2n+1)
Giải:
Đặt {u=(1x2)ndv=dx{du=2nx(1x2)n1dxv=x
In=[(1x2)nx]|10+2n10x2(1x2)n1dx=2n10[(1(1x2)](1x2)n1dx
  =2n10[(1x2)n1(1x2)n]dx=2n[In1In]
In=2n2n+1In1=2n2n+1.2n22n1In2=2n2n+1.2n22n1...45.23I0
I0=10dx=1 nên In=2.4.6...(2n2).2n1.3.5...(2n+1).
Mặt khác
=10(1x2)ndx=10[C0nC1nx2+C2nx4...+(1)nCnn)x2n]dx=[C0nx13C1nx3+15C2nx5...+(1)n12n+1Cnn)x2n+1]|10=1C1n3+C2n5C3n7+...+(1)nCnn2n+1
Vậy 1C1n3+C2n5C3n7+...+(1)nCnn2n+1=2.4.6...(2n2).2n1.3.5...(2n+1).

3. Dựa vào tích phân cho trước
Phương pháp:

Tính trực tiếp tích phân và tính tích phân sau khi khai triển Newton. Cho 2 kết quả bằng nhau.

Bài 8:
a) Tính tích phân I=10x(1x2)ndx
b) Chứng minh 12C0n14C1n+16C2n...+(1)n2nCnn=12(n+1)
Hướng dẫn:

Đặt ẩn phụ u=1x2 để tính trực tiếp I.

Bài 9:
Cho nZ+.
a)    Tính I=10x2(1+x3)ndx
b)    Chứng minh 13C0n+16C1n+19C2n+...+13n+3Cnn=2n+113(n+1)
Hướng dẫn:

Đặt ẩn phụ u=1+x3 để tính trực tiếp I.

BÀI TẬP TỰ GIẢI:
Bài 1:

Tính S=C0n+12C1n+13C2n+...+1n+1Cnn
Hướng dẫn: Lấy cận từ 0 đến 1.

Bài 2:
Tính S=2C0n+2C1n+83C2n+...+2n+1n+1Cnn
Kết quả: 3n+11n+1

Bài 3:
Tính tổng S=C0n12C1n+13C2n...+(1)nCnnn+1
Hướng dẫn: Lấy cận từ 0 đến 1. Kết quả S=1n+1.

Bài 4:
Tính S=1n+12n+1C0n1n2nC1n+1n12n1C2n...+(1)n2Cnn
Hướng dẫn: Lấy cận từ 0 đến 2.
Kết quả S=1+(1)nn+1.

Bài 5:
Tính S=13C0n+14C1n+15C2n+...+1n+3Cnn
Hướng dẫn: 10x2(1+x)ndx

Bài 6:
Tính S=1n+3C0n1n+2C1n+1n+1C2n...+(1)n13Cnn
Hướng dẫn: Tính 10x2(x1)ndx

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP GIỚI THIỆU Nếu trong tổng dãy tổ hợp chứa hệ số là phân số 1,12,13,...,1n,... ta nghĩ ngay đến việc sử dụng tích phân. Ta tính tích phân trong cả trường hợp chưa khai...