Phương pháp chung :
Để chứng minh bất đẳng thức
f(x)>g(x) ta thực hiện :
+ Xét hàm số
h(x)=f(x)−g(x).
+ Tìm miền xác định của
h(x).
+ Tính đạo hàm cấp một, giải phương trình
h′(x)=0. Tìm nghiệm.
+ Lập bảng biến thiên. Từ bảng biến thiên suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.
Các trường hợp :
+ Chứng minh
f(x)≥A nghĩa là chứng minh
minf(x)≥A, ở đây
A là hằng số.
+ Chứng minh
f(x)≤A nghĩa là chứng minh
maxf(x)≤A, ở đây
A là hằng số.
+ Nếu phương trình
h′(x)=0 không giải được thì ta tính đạo hàm cấp hai, ba đến khi nào xét dấu được thì ta dừng.
Ví dụ 1. Chứng minh bất đẳng thức :
√1−x+√1+x+x24≤2∀x∈[−1,1]Lời giải :
Xét hàm số
f(x)=√1−x+√1+x+x24 trên
[−1,1].
Ta có :
f′(x)=−12√1−x+12√1+x+x2=x√1−x2+√1−x−√1+x2√1−x2 f′(x)=0⇔x√1−x2=√1+x−√1−x=0⇒x2(1−x2)=2−2√1−x2(1)Đặt
t=√1−x2(t≥0)⇒x2=1−t2PT
(1)⇔(1−t2)t=2(1−t)⇔(1−t)(t2+t−2)=0⇒t=1⇒x=0Bảng biến thiên :
x−101f′(x)+0−02f(x)↗↘√2+14√2+14
Từ bảng biến thiên ta suy ra
f(x)≤2∀x∈[−1,1].
Từ đó có điều phải chứng minh.
Ví dụ 2. Chứng minh bất đẳng thức :
arctanx−π4≥ln(1+x2)−ln2∀x∈[12,1]Lời giải :
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với :
arctanx−ln(1+x2)≥π4−ln2Xét hàm số :
f(x)=arctanx−ln(1+x2) với
x∈[12,1]Ta có :
f′(x)=11+x2−2x1+x2=1−2x1+x2 f′(x)=0⇔1−2x=0⇔x=12Bảng biến thiên :
x121f′(x)0−f(x)↘π4−ln2
Từ bảng biến thiên ta suy ra
f(x)≥π4−ln2∀x∈[12,1].
Từ đó có điều phải chứng minh.
Tuy nhiên, việc áp dụng đạo hàm để chứng minh một bất đẳng thức mà hàm
f(x) đã có sẵn trong bất đẳng thức thì chưa quá khó khăn. Vấn đề đặt ra ở đây là phải biết ứng dụng đạo hàm để chứng minh những bất đẳng thức mà ta tự tìm ra hàm số.
Việc tìm ra một hàm số để xét là phải dựa vào đặc tính của từng bất đẳng thức. Để cụ thể ta xét các ví dụ sau :
Ví dụ 3. Cho các số dương
a,b,c thỏa mãn
a2+b2+c2=1Chứng minh rằng :
ab2+c2+ba2+c2+cb2+a2≥3√32Lời giải :
Từ giả thiết
a2+b2+c2=1⇒{b2+c2=1−a2a2+c2=1−b2a2+b2=1−c20<a,b,c<1Như vậy BĐT cần chứng minh tương đương với
a1−a2+b1−b2+c1−c2≥3√32(a2+b2+c2)Xét hàm số :
f(x)=x1−x2−3√32x2,0<x<1Ta sẽ chứng minh
f(x)≥0. Thật vậy,
f(x)≥0⇔x1−x2≥3√32x2⇔1x(1−x2)≥3√32⇔x(1−x2)≤23√3Đặt
g(x)=x−x3 với
x∈(0,1) g′(x)=1−3x2;g′(x)=0⇔x=1√3Bảng biến thiên :
x01√31g′(x)+0−23√3g(x)↗↘00
Từ bảng biến thiên ta suy ra
g(x)≤23√3⇔f(x)≥0⇔x1−x2≥3√32x2.
Lần lượt thay
x bởi
a,b,c ta được :
{a1−a2≥3√32a2b1−b2≥3√32b2c1−c2≥3√32c2⇒a1−a2+b1−b2+c1−c2≥3√32(a2+b2+c2)Từ đây có điều phải chứng minh.
Ví dụ 4. Cho
△ABC nhọn. Chứng minh rằng :
sinA+sinB+sinC+tanA+tanB+tanC>2πLời giải :
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với :
sinA+sinB+sinC+tanA+tanB+tanC>2(A+B+C) Xét hàm số :
f(x)=sinx+tanx−2x với
0<x<π2Ta sẽ chứng minh
f(x)>0. Thật vậy,
f′(x)=cosx+1cos2x−2 Vì
0<x<π2⇒0<cosx<1⇒cosx>cos2x ⇒f′(x)>cos2x+1cos2x−2≥⏟BĐT Cô-si2√cos2x.1cos2x−2=0∀x∈(0,π2) ⇒f′(x)>0∀x∈(0,π2)⇒f(x) đồng biến trên
(0,π2) ⇒f(x)>f(0)=0⇒sinx+tanx>2xLần lượt thay
x bởi
a,b,c ta được :
{sinA+tanA>2AsinB+tanB>2BsinC+tanC>2C⇒sinA+sinB+sinC+tanA+tanB+tanC>2(A+B+C)Từ đây có điều phải chứng minh.
Ví dụ 5. Chứng minh rằng với mọi
x∈R thì :
sinx+sin2x+sin3x<3√32Lời giải :
Theo BĐT Bunhiacopsky ta có :
sinx+sin2x+sin3x=2sin2xcosx+2cosxsinx≤2√sin22x+cos2x⇒sinx+sin2x+sin3x≤2√1−cos22x+1+cos2x2=2√−cos22x+12cos2x+32Đặt
t=cos2x với
−1≤t≤1Xét hàm :
f(t)=−t2+12t+32 f′(t)=−2t+12;f′(t)=0⇔t=14Bảng biến thiên :
t−1141f′(t)+0−2516f(t)↗↘00
Từ bảng biến thiên ta suy ra
f(t)≤max[−1,1]f(t)=2516.
⇒sinx+sin2x+sin3x≤2√f(t)=52<3√32Vậy :
sinx+sin2x+sin3x<3√32 (đpcm).
Ví dụ 6. Chứng minh rằng với mọi
x∈R ta luôn có :
2|sinx|+2|cosx|≥3(1)Lời giải :
Đặt
t=|sinx|, điều kiện :
0≤t≤1⇒|cosx|=√1−t2BĐT
(1) trở thành :
2t+2√1−t2≥3Xét hàm số :
f(t)=2t+2√1−t2 với
0≤t≤1 f′(t)=2tln2−t√1−t22√1−t2ln2=t.ln2(2tt−2√1−t2√1−t2)Lại xét hàm :
g(u)=2uu với
0≤u≤1 g′(u)=u.2uln2−2uu2=2uu2(uln2−1)<0∀0≤u≤1⇒g(u) là hàm giảm trên
[0;1]⇒f′(t)=0⇔g(t)=g(√1−t2)⇔t=√1−t2⇔t=1√2Bảng biến thiên :
t01√21f′(t)+0−fmaxf(t)↗↘33
Từ bảng biến thiên ta suy ra
f(t)≥3∀t∈[0,1].
Từ đó có điều phải chứng minh.
Ví dụ 7. (Đại học Khối A−2012) Cho các số thực
x,y,z thỏa mãn điều kiện
x+y+z=0. Chứng minh rằng :
3|x−y|+3|y−z|+3|z−x|−√6x2+6y2+6x2≥3Lời giải :
Trước hết ta sẽ chứng minh :
3t≥t+1∀t≥0(∗)Xét hàm
f(t)=3t−t−1 trên
[0,+∞) f′(t)=3tln3−1>0∀t≥0⇒f(t) là hàm tăng trên
[0,+∞) ⇒f(t)≥f(0)=0⇒(∗) được chứng minh.
Áp dụng
(∗), ta có :
3|x−y|+3|y−z|+3|z−x|≥3+|x−y|+|y−z|+|z−x| Sử dụng BĐT quen thuộc
|a|+|b|≥|a+b|, ta có :
(|x−y|+|y−z|+|z−x|)2=|x−y|2+|y−z|2+|z−x|2+|x−y|(|y−z|+|z−x|)+|y−z|(|z−x|+|x−y|)+|z−x|(|x−y|+|y−z|)≥2(|x−y|2+|y−z|2+|z−x|2)Do đó :
|x−y|+|y−z|+|z−x|≥√2(|x−y|2+|y−z|2+|z−x|2)=√6x2+6y2+6x2−2(x+y+z)2Mà
x+y+z=0, suy ra
|x−y|+|y−z|+|z−x|≥√6x2+6y2+6x2 Suy ra
3|x−y|+3|y−z|+3|z−x|−√6x2+6y2+6x2≥3 (đpcm).
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Chứng minh rằng :
∀x>0 thì
x−x36<sinx Bài 2. Chứng minh rằng :
∀x>1 thì
x−1>lnx>1−1x Bài 3. Cho
0<a<b<π. Chứng minh rằng :
asina−bsinb>2(cosb−cosa) Bài 4. Cho
0≤x≤π2. Chứng minh rằng :
xcosx<π216Bài 5. Cho hai số dương thỏa mãn
x2+y2≤2. Chứng minh rằng :
x3+y3≤2 Bài 6. (Đại học khối B−2012) Cho các số thực
x,y,z thỏa mãn các điều kiện
x+y+z=0 và
x2+y2+z2=1.
Chứng minh rằng :
x5+y5+z5≤5√636 Bài 7. (Đại học khối D−2012) Cho các số thực
x,y thỏa mãn điều kiện
(x−4)2+(y−4)2+2xy≤32.
Chứng minh rằng :
x3+y3+3(xy−1)(x+y−2)≥17−5√54.