Sổ tay cá nhân

Tạo bởi: ๖-tqt
Danh sách câu hỏi trong sổ
0
phiếu
0đáp án
244K lượt xem

A.    TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Vectơ pháp tuyến của mp (P)n0 là vectơ pháp tuyến của (P)n(P).
2. Cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (P) : hai vectơ không cùng phương a,b  là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng  (P)a,b  có giá cùng song song với (P).
3. Quan hệ giữa vectơ pháp tuyến n  và cặp vectơ chỉ phương a,bn=[a,b]
4. Phương trình mặt phẳng (P) qua M0(x0,y0,z0)  có vectơ pháp tuyến n=(A,B,C) :
         (P):A(xx0)+b(yy0)+C(zz0)=0
Phương trình mặt phẳng dạng tổng quát (P):Ax+By+Cz+D=0  thì có vectơ pháp tuyến n=(A,B,C) .
5. Phương trình mặt phẳng đi qua A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c) :
          xa+yb+zc=1
6. Phương trình các mặt phẳng tọa độ: (Oyz):x=0;(Oxz):y=0;(Oxy):z=0.
7. Khoảng cách từ M0(x0,y0,z0) đến (P):Ax+By+Cz+D=0
           d(M;(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2
8. Góc giữa hai mặt phẳng:  (P):Ax+By+Cz+D=0(Q):Ax+By+Cz+D=0
          cos((P),(Q))=|AA+BB+CC|A2+B2+C2.A2+B2+C2

Nhận xét : Muốn viết phương trình mặt phẳng thì có hai phương pháp chính
Phương pháp 1. Xác định 1 điểm mà mặt phẳng đi qua và 1 vectơ pháp tuyến.
Phương pháp 2. Xác định 1 vectơ pháp tuyến và tham số D trong phương trình dạng tổng quát Ax+By+Cz+D=0.

B.   CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

Dạng I.
Viết phương trình mặt phẳng bằng cách xác định vectơ pháp tuyến
Ví dụ 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;4;1),B(1;1;3) và mặt phẳng
(P):x3y+2z5=0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A,B và vuông
góc với mặt phẳng (P).
 Lời giải :
mp(Q) đi qua A,B nên AB=(3,3,2) là một vec chỉ phương (VTCP) của mp(Q).
Mặt khác mp(Q) vuông góc với mp(P) vec pháp tuyến (VTPT)  nP của (P) cũng là một VTCP của (Q)
Như vậy, VTPT của (Q):nQ=[nP,AB]=(0;8;12)
Hiển nhiên thấy (Q) đi qua A(2;4;1)nQ=(0;8;12) nên
(Q):0(x2)8(y4)12(z1)=0
(Q):2y+3z11=0 .
Ví dụ 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm
A(2;1;3),B(1;2;1) và song song với đường thẳng d:{x=1+ty=2tz=32t(tR).
Lời giải :
mp(P) đi qua A,B nên BA=(1,3,2) là một VTCP của mp(P).
Mặt khác mp(P) song song với đường thẳng d VTCP  ud của (d) cũng là một VTCP của (P)
Như vậy, VTPT của (Q):nQ=[BA,ud]=(10;4;1)
Hiển nhiên thấy (Q) đi qua B(1;2;1)nQ=(10;4;1) nên
(P):10(x1)+4(y+2)1(z1)=0
(P):10x4y+z19=0 .

Dạng II: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến khoảng cách
 Ví dụ 3.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) qua gốc tọa độ O, vuông góc với mặt phẳng (Q):x+y+z=0 và cách điểm M(1;2;1) một khoảng bằng 2.
Lời giải :
Phương trình mp(P) đi qua O(0,0,0) nên có dạng : Ax+By+Cz=0(A2+B2+C20).
(P)(Q) nên nP.nQ=01.A+1.B+1.C=0C=AB(1)
d(M,(P))=2|A+2BC|A2+B2+C2=2(A+2BC)2=2(A2+B2+C2)(2)
Từ (1)(2) ta được: (2A+3B)2=2(2A2+2B2+2AB)8AB+5B2=0[B=0(3)8A+5B=0(4)
Từ (3):B=0,C=A. Chọn A=1,C=1(P):xz=0
Từ (4):8A+5B=0. Chọn A=5,B=8C=3(P):5x8y+3z=0 .
 Ví dụ 4. (Đại học Khối D2010)
Trong không gian toạ độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):x+y+z3=0(Q):xy+z1=0. Viết phương trình mặt phẳng (R) vuông góc với (P)(Q) sao cho khoảng cách từ O đến (R) bằng 2.
Lời giải :
Ta có vectơ pháp tuyến của (P)(Q) lần lượt là
nP=(1;1;1)nQ=(1;1;1), suy ra:
[nP,nQ]=(2;0;2) là vectơ pháp tuyến của (R).
Mặt phẳng (R) có phương trình dạng xz+D=0.
Ta có d(O,(R))=|D|2, suy ra: |D|2=2D=22  hoặc D=22.
Vậy phương trình mặt phẳng (R):xz+22=0  hoặc xz22=0.

Dạng III: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt cầu
 Ví dụ 5.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng d:x32=y32=z1 và mặt cầu (S):x2+y2+z22x2y4z+2=0 . Lập phương trình mặt phẳng (P) song song với d và trục Ox, đồng thời tiếp xúc với mặt cầu (S).
Lời giải :
(S) có tâm I(1;1;2), bán kính R=2.
d có VTCP u=(2;2;1) .
{(P)d(P)Ox(P) có VTPT n=[u,i]=(0;1;2). Trong đó u=(1,0,0) là VTCP của trục Ox.
Suy ra PT của (P) có dạng: y2z+D=0 .
(P) tiếp xúc với (S) d(I,(P))=R|14+D|12+22=2|D3|=25[D=3+25D=325
Vậy
(P):y2z+3+25=0  hoặc   (P):y2z+325=0 .

Dạng IV: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc
 Ví dụ 6.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng (d):x11=y1=z2 và tạo với mặt phẳng (P):2x2yz+1=0 một góc 60. Tìm tọa độ giao điểm M của mặt phẳng (Q) với trục Oz.
Lời giải :
(d) qua điểm A(1;0;0) và có VTCP u=(1;1;2)
(P) có VTPT nP=(2;2;1).
Giao điểm M(0;0;m) cho AM=(1;0;m)
(Q) có VTPT nQ=[AM,u]=(m;m2;1)
(Q)(P):2x2yz+1=0 tạo thành góc 60 nên :
|cos(nQ,nP)|=1212m24m+5=122m24m+1=0[m=22m=2+2
Kết luận : M(0;0;22) hay M(0;0;2+2).

C. CÁC BÀI TOÁN QUA CÁC KỲ THI ĐẠI HỌC
Bài 1. (Đại học Khối B2010)
Trong không gian toạ độ Oxyz, cho các điểm A(1;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c), trong đó b,c dương và mặt phẳng (P):yz+1=0. Xác định bc, biết mặt phẳng (ABC) vuông góc với mặt phẳng (P) và khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (ABC) bằng 13.
Hướng dẫn :
Mặt phẳng (ABC) có phương trình: x1+yb+zc=1
Mặt phẳng (ABC) vuông góc với mặt phẳng (P):yz+1=0, suy ra: 1b1c=0(1)
Ta có: d(O,(ABC))=1311+1b2+1c2=131b2+1c2=8(2)
Từ (1)(2), do b,c>0 suy ra b=c=12.
Bài 2. (Đại học Khối B2009)
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(1;2;1),B(2;1;3),C(2;1;1)D(0;3;1). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A,B sao cho khoảng cách từ C đến (P) bằng khoảng cách từ D đến (P).
Hướng dẫn :
Trường hợp 1:(P)CD. Ta có : AB=(3;1;2),CD=(2;4;0)
(P)  có VTPT n=(8;4;14) hay n=(4;2;7)
(P):4(x1)+2(y2)+7(z1)=04x+2y+7z15=0
Trường hợp 2:(P) qua I(1;1;1) là trung điểm CD
Ta có AB=(3;1;2),AI=(0;1;0)
(P)  có VTPT n=(2;0;3)
(P):2(x1)+3(z1)=02x+3z5=0

D. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho 2 đường thẳng (d1)(d2) có phương trình:
(d1):x12=y+13=z21,(d2):x46=y19=z33.
Lập phương trình mặt phẳng (P) chứa (d1)(d2).
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x4y4=0
mặt phẳng (P):x+z3=0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(3;1;1) vuông góc với mặt phẳng (P) và tiếp xúc với mặt cầu (S).
3. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho các điểm A(1;2;3),B(0;1;2),C(1;1;1). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và gốc tọa độ O sao cho khoảng cách từ B đến (P) bằng khoảng cách từ C đến (P) .
4. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):5x2y+5z1=0(Q):x4y8z+12=0. Lập phương trình mặt phẳng (R) đi qua điểm M trùng với gốc tọa độ O, vuông góc với mặt phẳng (P) và tạo với mặt phẳng (Q) một góc 45.

CÁC DẠNG BÀI TẬP VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Vectơ pháp tuyến của mp (P): n0 là vectơ pháp tuyến của (P)n(P).2. Cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (P) : hai vectơ không cùng...