Sổ tay cá nhân

Tạo bởi: kieu-trang
Danh sách câu hỏi trong sổ
1
phiếu
2đáp án
2K lượt xem

Câu 1:
1) Cho a,b,c là số thực thỏa mãn:
    ab+bc+ca=2015. Tính giá trị biểu thức:
P=a2015+a2+b2015+b2+c2015+c240302015(a+b+c)abc
2) Cho a,b,c là các số nguyên thỏa mãn:
    a3+b3=5c3
Chứng minh rằng: a+b+c chia hết cho 6
3) Tìm các cặp (x;y) nguyên thỏa mãn:
    x2(y2+1)+y2+24=12xy 
Câu 2:
a)3x+5x=2x3+11
b)2x2+4x8=(2x+3)x23
Câu 3:
    Cho các số thực x,y thỏa mãn điều kiện:
    xx+1=y+5y
Tìm giá trị lớn nhất của P=x+y
Câu 4:
    Qua M cố định ở ngoài đường tròn (O;R). Qua M kẻ các tiếp tuyến MA,MB (A,B là các tiếp điểm). Qua P di động trên cung nhỏ AB(PA;B) dựng tiếp tuyến của (O) cắt MA,MB lần lượt tại EF
a) CMR: Chu vi ΔMEF không đổi khi P di động trên AB
b) Lấy N trên tiếp tuyến MA sao cho N,F khác phía ABAN=BF. CMR AB đi qua trung điểm của NF
c) Kẻ đường thẳng d qua M của (O) tại HK. Xác định vị trí của d để MH+MKmin

Câu 5:

1) Cho p là số nguyên tố thỏa mãn p^{2}+2018 là số nguyên tố. CMR: 6p^{2}+2015 là số nguyên tố.
2) Cho tập x={1; 2; 3;...; 2015}. Tô màu các phần tử x bởi 5 màu: Xanh, đỏ, vàng, tím, nâu.
CMR tồn tại 3 phần tử a, b, c của x sao cho a là bội của b; b là bội của c

Đề thi HSG quận Đống Đa - HN vòng 2 đấy. Khó hơn thi TP nhiều, up lên cho các anh em làm nè

Câu 1:1) Cho a, b, c là số thực thỏa mãn: ab + bc + ca = 2015. Tính giá trị biểu thức:P = \frac{a}{2015+a^{2}}+\frac{b}{2015+b^{2}}+\frac{c}{2015+c^{2}}-\frac{4030}{2015(a+b+c)-abc}2) Cho a, b, c là các số nguyên thỏa mãn: ...
0
phiếu
0đáp án
658 lượt xem

\begin{cases}x^{3}-y^{3}+3y^{3}-3x-2=0 \\ x^{2}+\sqrt{1-x^{2}}-3\sqrt{2y-x^{2}}+m=0 \end{cases}
tìm m để hệ có nghiệm thực

\begin{cases}x^{3}-y^{3}+3y^{3}-3x-2=0 \\ x^{2}+\sqrt{1-x^{2}}-3\sqrt{2y-x^{2}}+m=0 \end{cases}
0
phiếu
0đáp án
29K lượt xem

I. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN
1. Phân tích hoặc nhóm các phân thức
Ví dụ 1.
Giải phương trình
\frac{1}{x^2+5x+4}+\frac{1}{x^2+11x+28}+\frac{1}{x^2+17x+70}=\frac{3}{4x-2}.
Lời giải :
Điều kiện : x \notin \left\{ {-10;-7;-4;-1;\frac{1}{2}} \right\}.
Với điều kiện trên thì phương trình (PT) tương đương với
\frac{1}{(x+1)(x+4)}+\frac{1}{(x+4)(x+7)}+\frac{1}{(x+7)(x+10)}=\frac{3}{4x-2}.
\Leftrightarrow \frac{1}{3}\left (\frac{1}{x+1} -\frac{1}{x+4}\right )+\frac{1}{3}\left (\frac{1}{x+4} -\frac{1}{x+7}\right )+\frac{1}{3}\left (\frac{1}{x+7} -\frac{1}{x+10}\right )=\frac{3}{4x-2}
\Leftrightarrow \frac{1}{3}\left (\frac{1}{x+1} -\frac{1}{x+4}\right )=\frac{3}{4x-2}
\Leftrightarrow x^2+7x+12=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}x=-3\\x=-4 \end{matrix}\right.
So sánh với các điều kiện ta có PT có nghiệm duy nhất x=-3.
Ví dụ 2. Giải phương trình
\frac{x+1}{x-1}+\frac{x-2}{x+2}+\frac{x-3}{x+3}+\frac{x+4}{x-4}=4.
Lời giải :
Điều kiện : x \notin \left\{ {-3;-2;4;1} \right\}.
Với điều kiện trên thì phương trình tương đương với
1+\frac{2}{x-1}+1-\frac{4}{x+2}+1-\frac{6}{x+3}+1+\frac{8}{x-4}=4
\Leftrightarrow \left (\frac{1}{x-1}+\frac{4}{x-4} \right )-\left (\frac{2}{x+2}+\frac{3}{x+3} \right )=0
\Leftrightarrow \frac{5x-8}{(x-1)(x-4)}-\frac{5x+12}{(x+2)(x+3)}=0
\Leftrightarrow (5x-8)(x+2)(x+3)-(5x+12)(x-1)(x-4)=0
\Leftrightarrow x^2+x-\frac{16}{5}=0
Kết hợp với điều kiện, PT đã cho có hai nghiệm
x=\frac{1}{2}\left (-1-\sqrt{\frac{69}{5}}\right )x=\frac{1}{2}\left (-1+\sqrt{\frac{69}{5}}\right ).
Ví dụ 3. Giải phương trình
\frac{1}{2008x+1}-\frac{1}{2009x+2}=\frac{1}{2010x+4}-\frac{1}{2011x+5}.
Lời giải :
Điều kiện : x \notin \left\{ {-\frac{1}{2008};-\frac{2}{2009};-\frac{4}{2010};-\frac{5}{2011}} \right\}.
Với điều kiện trên thì phương trình tương đương với
       \frac{1}{2008x+1}+\frac{1}{2011x+5}=\frac{1}{2009x+2}+\frac{1}{2010x+4}
 \Leftrightarrow \frac{4019x+6}{(2008x+1)(2011x+5)}=\frac{4019x+6}{(2009x+2)(2010x+4)}
 \Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} 4019x+6=0\\(2008x+1)(2011x+5)= (2009x+2)(2010x+4) \end{matrix}} \right.
\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} 4019x+6=0\\2x^2+5x+3=0\end{matrix}} \right.
 Kết luận : PT đã cho có ba nghiệm
 x=-\frac{6}{4016};x=-1;x=-\frac{3}{2}
2. Đưa về phương trình bậc cao giải được
Ví dụ 4.
Giải phương trình
\frac{2x}{3x^2-5x+2}+\frac{13x}{3x^2+x+2}=6.
Lời giải :
Điều kiện : x \notin \left\{ {1;\frac{2}{3}} \right\}.
Với điều kiện trên thì phương trình (PT) tương đương với
      2x(3x^2+x+2)+13x(3x^2-5x+2)=6(3x^2-5x+2)(3x^2+x+2)
\Leftrightarrow 54x^4-117x^3+105x^2-78x+24=0
 \Leftrightarrow (2x-1)(3x-4)(9x^2-3x+6)=0
Kết luận : PT đã cho có hai nghiệm  x=\frac{1}{2};x=\frac{3}{4}.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ
1. Đặt một ẩn phụ
Ví dụ 5.
Giải phương trình
\frac{x^4+3x^2+1}{x^3+x^2-x}=3.
Lời giải :
Điều kiện : x \notin \left\{ {0;\frac{-1\pm \sqrt 5}{2}} \right\}.
Chia cả tử số và mẫu số ở vế trái cho x^2 rồi rút gọn ta được
\displaystyle \frac{x^2+\displaystyle\frac{1}{x^2}+3}{x-\displaystyle\frac{1}{x}+1}=3.
Đặt t=x-\displaystyle\frac{1}{x}. PT trên trở thành
\frac{t^2+5}{t+1}=3\Leftrightarrow t^2-3t+2=0\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} t=1\\ t=2 \end{matrix}} \right.
* Với t=1 ta có
x-\displaystyle\frac{1}{x}=1\Leftrightarrow x^2-x-1=0\Leftrightarrow x=\frac{1\pm \sqrt 5}{2}.
* Với t=2 ta có
x-\displaystyle\frac{1}{x}=2\Leftrightarrow x^2-2x-1=0\Leftrightarrow x=1\pm \sqrt 2.
Kết luận : PT đã cho có bốn nghiệm là x=\frac{1\pm \sqrt 5}{2}; x=1\pm \sqrt 2.
Ví dụ 6. Giải phương trình
\frac{1}{x^2}+\frac{1}{(x+1)^2}=15.
Lời giải :
Điều kiện : x \notin \left\{ {0;-1} \right\}.
PT \Leftrightarrow \frac{x^2+(x+1)^2}{x^2(x+1)^2}=15\Leftrightarrow \left (\frac{1}{x(x+1)} \right )^2+\frac{2}{x(x+1)}=15
Đặt t=\frac{1}{x(x+1)}. PT trên trở thành
t^2+2t-15=0\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} t=3\\ t=-5 \end{matrix}} \right.
* Với t=3, suy ra   3x^2+3x-1=0\Leftrightarrow x=\frac{-3 \pm \sqrt{21}}{6}.
* Với t=-5, suy ra   5x^2+5x+1=0\Leftrightarrow x=\frac{-5 \pm \sqrt{5}}{10}.
Kết luận : PT đã cho có bốn nghiệm là x=\frac{-3 \pm \sqrt{21}}{6}; x=\frac{-5 \pm \sqrt{5}}{10}.
2. Đặt hai ẩn phụ
Ví dụ 7.
Giải phương trình
\left (\frac{x+1}{x-2} \right )^2+\frac{x+1}{x-3}=12\left (\frac{x-2}{x-3} \right )^2.
Lời giải :
Điều kiện : x \notin \left\{ {2;3} \right\}.
Đặt u=\frac{x+1}{x-2},  v=\frac{x-2}{x-3} . PT trên trở thành
u^2+uv=12v^2\Leftrightarrow (u-3v)(u+4v)=0\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} u=3v\\ u=-4v \end{matrix}} \right.
* Với u=3v  ta có
\frac{x+1}{x-2}=3.\frac{x-2}{x-3}  \Leftrightarrow 2x^2-16x+9=0\Leftrightarrow x=\frac{8\pm \sqrt{46}}{2}.
* Với u=-4v  ta có
\frac{x+1}{x-2}=-4.\frac{x-2}{x-3}  \Leftrightarrow 5x^2-12x+19=. PT này vô nghiệm.
Kết luận : PT đã cho có hai nghiệm là x=\frac{8\pm \sqrt{46}}{2}.
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Ví dụ 8.
Giải phương trình
\frac{3}{x^2+x+3}-\frac{4}{x^2+3x+9}=\frac{1}{2x^2}.
Lời giải :
Điều kiện : x \ne 0.
PT đã cho tương đương với
\frac{4}{x^2+3x+9}+\frac{1}{2x^2}=\frac{3}{x^2+x+3}            (*)
Áp dụng bất đẳng thức  \frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y} \ge \frac{(a+b)^2}{x+y}        \forall x,y>0,
đẳng thức xảy ra \Leftrightarrow \frac{a}{x}=\frac{b}{y} , ta có
\frac{4}{x^2+3x+9}+\frac{1}{2x^2} \ge \frac{(2+1)^2}{3x^2+3x+9}=\frac{3}{x^2+x+3}  
Do đó (*)\Leftrightarrow x^2+3x+9=4x^2\Leftrightarrow x^2-x-3=0.
Kết luận : PT đã cho có hai nghiệm là x=\frac{1\pm \sqrt{13}}{2}.
IV. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Giải các phương trình sau
Bài 1.      \frac{1}{4x-2006}+\frac{1}{5x+2004}=\frac{1}{5x-2007}-\frac{1}{6x-2005}
Bài 2.      \frac{x^2}{(x+2)^2}=3x^2-6x-3
Bài 3.      x^2+\frac{25x^2}{(x+5)^2}=11
Bài 4.      \frac{1}{x^2+9x+20}+\frac{1}{x^2+11x+30}+\frac{1}{x^2+13x+42}=\frac{1}{18}


MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA ẨN Ở MẪU

I. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN1. Phân tích hoặc nhóm các phân thứcVí dụ 1. Giải phương trình \frac{1}{x^2+5x+4}+\frac{1}{x^2+11x+28}+\frac{1}{x^2+17x+70}=\frac{3}{4x-2}.Lời giải :Điều kiện : x \notin \left\{ {-10;-7;-4;-1;\frac{1}{2}} \right\}.Với...