Sổ tay cá nhân

Tạo bởi: chi-thich-an
Danh sách câu hỏi trong sổ
0
phiếu
0đáp án
20K lượt xem

CÁC ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ

Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về:
1. Ứng dụng tính đơn điệu để giải phương trình
2. Ứng dụng tính đơn điệu để giải bất phương trình
3. Ứng dụng tính đơn điệu để giải hệ phương trình
4. Ứng dụng tính đơn điệu để biện luận số nghiệm của phương trình, bất phương trình

Phần 1. Ứng dụng tính đơn điệu để giải phương trình
Bài 1.

Giải các phương trình
a. ${x^{2011}} + x = 2$                b. ${x^2} + \sqrt {x - 1}  = 5$
Lời giải:
a. Đặt $f(x) = {x^{2011}} + x \Rightarrow f'(x) = 2011{x^{2010}} + 1 > 0$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến
Mặt khác: $f(1) = 2$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
b. Điều kiện $x \geqslant 1$ và x = 1 không là nghiệm của phương trình
Đặt $f(x) = {x^2} + \sqrt {x - 1} $ với x > 1
$ \Rightarrow f'(x) = 2x + \frac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} > 0,x > 1$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến
Mặt khác: $f(2) = 5$ nên x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình

Bài 2.
Giải phương trình $\sqrt {x + 3}  + \sqrt {x + \sqrt {7x + 2} }  = 4$    (1)
Lời giải
Điều kiện của phương trình $\frac{{7 - \sqrt {41} }}{2} \leqslant x \leqslant \frac{{7 + \sqrt {41} }}{2}$   (*)
$(1) \Leftrightarrow \sqrt {x + 3}  + \sqrt {x + \sqrt {7x + 2} }  - 4 = 0$
Xét $g(x) = \sqrt {x + 3}  + \sqrt {x + \sqrt {7x + 2} }  - 4 \Rightarrow g'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {x + 3} }} + \frac{{1 + \frac{7}{{2\sqrt {x + 3} }}}}{{2\sqrt {x + \sqrt {7x + 2} } }} > 0,\forall x \in (*)$
$ \Rightarrow $ g(x) là hàm số đồng biến
Mặt khác: g(1) = 0
Vậy: x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
Thật vậy:
Khi x > 1 thì g(x) > g(1) = 0 nên phương trình vô nghiệm
Khi x < 1 thì g(x) < g(1) = 0 nên phương trình vô nghiệm

Bài 3.
Giải các phương trình sau $\sqrt {5{x^3} - 1}  + \sqrt[3]{{2x - 1}} = 4 - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Điều kiện: $x \geqslant \frac{1}{{\sqrt[3]{5}}}$
$(1) \Leftrightarrow \sqrt {5{x^3} - 1}  + \sqrt[3]{{2x - 1}} + x = 4$
Xét $f(x) = \sqrt {5{x^3} - 1}  + \sqrt[3]{{2x - 1}} + x \Rightarrow f'(x) = \frac{{15{x^2}}}{{2\sqrt {5{x^3} - 1} }} + \frac{2}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}}} + 1 > 0$
$ \Rightarrow $ hàm số đã cho đồng biến trên $\left( {\frac{1}{{\sqrt[3]{5}}}; + \infty } \right)$
Mặt khác: $f(1) = 4$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất
Kết luận: $S = \left\{ 1 \right\}$

Bài 4.
Giải phương trình $\sqrt[3]{{x + 2}} + \sqrt[3]{{x + 1}} = \sqrt[3]{{2{x^2} + 1}} + \sqrt[3]{{2{x^2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Phương trình (1) được viết lại $\sqrt[3]{{x + 1 + 1}} + \sqrt[3]{{x + 1}} = \sqrt[3]{{2{x^2} + 1}} + \sqrt[3]{{2{x^2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)$
Xét $f(t) = \sqrt[3]{{t + 1}} + \sqrt[3]{t} \Rightarrow f'(t) = \frac{1}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{{(t + 1)}^2}}}}} + \frac{1}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{t^2}}}}} > 0$
$ \Rightarrow $ hàm số đồng biến trên R
Mặt khác: $(2) \Leftrightarrow f(x + 1) = f(2{x^2}) \Rightarrow x + 1 = 2{x^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  x = 1  \\
  x =  - \frac{1}{2}  \\
\end{array}  \right.$

Bài 5.
Giải phương trình ${3^x} + {4^x} = {5^x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
$(1) \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} = 1$
Xét $f(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x} - 1 \Rightarrow f'(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x}\ln \frac{3}{5} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\ln \frac{4}{5} < 0,\forall x$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm đồng biến trên R
Mặt khác: $f(2) = 0$ nên x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình

Bài 6.
Giải phương trình ${9^x} + 2(x - 2){3^x} + 2x - 5 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Đặt $t = {3^x} > 0$
Phương trình trở thành ${t^2} + 2(x - 2)t + 2x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  t =  - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(lo{\text{ai}})  \\
  t = 5 - 2x  \\
\end{array}  \right.$
Với $t = 5 - 2x \Leftrightarrow {3^x} = 5 - 2x \Leftrightarrow {3^x} + 2x - 5 = 0$
Xét $f(x) = {3^x} + 2x - 5 \Rightarrow f'(x) = {3^x}\ln 3 + 2 > 0,\forall x$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm đồng biến
Mặt khác: f(1) = 0 nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình

Bài 7.
Giải phương trình $\sqrt x  + \sqrt {x - 5}  + \sqrt {x + 7}  + \sqrt {x + 16}  = 14$
Lời giải
Điều kiện của phương trình $x \geqslant 5$. Nhận xét x = 5 không là nghiệm của phương trình
Xét $f(x) = \sqrt x  + \sqrt {x - 5}  + \sqrt {x + 7}  + \sqrt {x + 16} $
$ \Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{2\sqrt x }} + \frac{1}{{2\sqrt {x - 5} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x + 7} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x + 16} }} > 0,\forall x > 5$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $(5; + \infty )$
Mặt khác: $f(9) = 14$ nên x = 9 là nghiệm duy nhất của phương trình

Bài 8.
Giải phương trình $ - {2^{{x^2} - x}} + {2^{x - 1}} = {(x - 1)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
$\begin{array}
  (1) \Leftrightarrow  - {2^{{x^2} - x}} + {2^{x - 1}} = {x^2} - 2x + 1  \\
  \,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow  - {2^{{x^2} - x}} + {2^{x - 1}} = {x^2} - x - (x - 1)  \\
  \,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {2^{x - 1}} + x - 1 = {2^{{x^2} - x}} + {x^2} - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)  \\
\end{array} $
Xét $f(t) = {2^t} + t \Rightarrow f'(t) = {2^t}\ln 2 + 1 > 0,\forall t$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm đồng biến
Mặt khác: $(2) \Leftrightarrow f(x - 1) = f({x^2} - x) \Leftrightarrow x - 1 = {x^2} - x \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1$
Kết luận: x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình

Bài 9.
Giải phương trình ${25^x} - 2(3 - x){5^x} + 2x - 7 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Đặt $t = {5^x} > 0$. Phương trình trở thành ${t^2} - 2(3 - x)t + 2x - 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  t =  - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(l)  \\
  t = 7 - 2x  \\
\end{array}  \right.$
Với $t = 7 - 2x \Leftrightarrow {5^x} = 7 - 2x \Leftrightarrow {5^x} + 2x - 7 = 0$
Xét $f(x) = {5^x} + 2x - 7 \Rightarrow f'(x) = {5^x}\ln 5 + 2 > 0,\forall x$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm đồng biến
Mặt khác: $f(1) = 0$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình

Bài 10.
Giải phương trình ${\log _2}(1 + \sqrt[3]{x}) = {\log _7}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình x > 0
Đặt $t = {\log _7}x \Leftrightarrow x = {7^t}$
Phương trình (1) trở thành ${\log _2}(1 + \sqrt[3]{{{7^t}}}) = t \Leftrightarrow 1 + {7^{\frac{t}{3}}} = {2^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt[3]{7}}}{3}} \right)^t} = 1$
Xét $f(t) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt[3]{7}}}{3}} \right)^t} - 1 \Rightarrow f'(t) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^t}.\ln \frac{1}{2} + {\left( {\frac{{\sqrt[3]{7}}}{3}} \right)^t}.\ln \frac{{\sqrt[3]{7}}}{3} < 0,\forall t$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số nghịch biến trên R
Mặt khác: f(3) = 0 nên $t = 3 \Leftrightarrow x = 343$ là nghiệm duy nhất của phương trình

Bài 11.
Giải phương trình ${\log _5}x = {\log _7}(x + 2)$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là $x > 0$
Đặt $t = {\log _5}x \Leftrightarrow x = {5^t}$
Phương trình trở thành $t = {\log _7}({5^t} + 2) \Leftrightarrow {5^t} + 2 = {7^t} \Leftrightarrow {5^t} - {7^t} + 2 = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{7}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{1}{7}} \right)^t} - 1 = 0$
Xét $f(t) = {\left( {\frac{5}{7}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{1}{7}} \right)^t} - 1 \Rightarrow f'(t) = {\left( {\frac{5}{7}} \right)^t}.\ln \frac{5}{7} + 2{\left( {\frac{1}{7}} \right)^t}.\ln \frac{1}{7} < 0,\forall t$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm nghịch biến trên R $ \Rightarrow $ phương trình f(t) = 0 có không quá 1 nghiệm trên R
Mặt khác: $f(1) = 0$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình

Phần 2. Ứng dụng tính đơn điệu để giải bất phương trình
Bài 1.

Giải bất phương trình $\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16}  < 2\sqrt 3  + \sqrt {4 - x} $
Lời giải
Điều kiện xác định của bất phương trình là $ - 2 \leqslant x \leqslant 4$
Bất phương trình được viết lại thành $\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16}  - \sqrt {4 - x}  < 2\sqrt 3 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)$
Nhận thấy x = - 2 là nghiệm của bất phương trình trên
Xét $f(x) = \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16}  - \sqrt {4 - x} \\ \Rightarrow f'(x) = \frac{{3{x^2} + 3x + 3}}{{\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} }} + \frac{1}{{\sqrt {4 - x} }} > 0,\forall x \in ( - 2;4)$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên (-2; 4)
Mặt khác: $(2) \Leftrightarrow f(x) < f(1) \Leftrightarrow x < 1$
So với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là $ - 2 \leqslant x < 1$

Bài 2.
Giải bất phương trình $\sqrt {x + 9}  + \sqrt {2x + 4}  > 5$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là $x \geqslant  - 2$
Nhận thấy x = -2 không là nghiệm của bất phương trình đã cho
Xét $f(x) = \sqrt {x + 9}  + \sqrt {2x + 4}  \Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {x + 9} }} + \frac{1}{{\sqrt {2x + 4} }} > 0,\forall x >  - 2$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $( - 2; + \infty )$
Mặt khác: $\sqrt {x + 9}  + \sqrt {2x + 4}  > 5 \Leftrightarrow f(x) > f(0) \Leftrightarrow x > 0$
So với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là x > 0

Bài 3.
Giải bất phương trình ${3^{\sqrt {x + 4} }} + {2^{\sqrt {2x + 4} }} > 13$
Lời giải
Điều kiện xác định của bất phương trình $x \geqslant  - 2$
Nhận xét x = -2 không là nghiệm của bất phương trình đã cho
Xét $f(x) = {3^{\sqrt {x + 4} }} + {2^{\sqrt {2x + 4} }} \\ \Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{\sqrt {x + 4} }}{3^{\sqrt {x + 4} }}.\ln 3 + \frac{1}{{\sqrt {2x + 4} }}{2^{\sqrt {2x + 4} }}.\ln 2 > 0,\forall x >  - 2$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $( - 2; + \infty )$
Mặt khác: ${3^{\sqrt {x + 4} }} + {2^{\sqrt {2x + 4} }} > 13 \Leftrightarrow f(x) > f(0) \Leftrightarrow x > 0$
So với điều kiện ta có $x > 0$ là nghiệm của bất phương trình

Bài 4.
Giải bất phương trình ${\log _2}\sqrt {x + 1}  + {\log _3}\sqrt {x + 9}  > 1$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là $x >  - 1$
Xét
$\begin{array}
  f(x) = {\log _2}\sqrt {x + 1}  + {\log _3}\sqrt {x + 9}  = \frac{1}{2}{\log _2}(x + 1) + \frac{1}{2}{\log _3}(x + 9)  \\
   \Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{2(x + 1)\ln 2}} + \frac{1}{{2(x + 9)\ln 3}} > 0,\forall x >  - 1  \\
\end{array} $
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $( - 1; + \infty )$
Ta có: ${\log _2}\sqrt {x + 1}  + {\log _3}\sqrt {x + 9}  > 1 \Leftrightarrow f(x) > f(0) \Rightarrow x > 0$
So với điều kiện ta có x > 0 là nghiệm của bất phương trình

Bài 5.
Giải bất phương trình sau $\sqrt {7x + 7}  + \sqrt {7x - 6}  + 2\sqrt {49{x^2} + 7x - 42}  < 181 - 14x$  (1)
Lời giải
Điều kiện xác định của bất phương trình $x \geqslant \frac{6}{7}$
(1)$ \Leftrightarrow $ $\sqrt {7x + 7}  + \sqrt {7x - 6}  + 2\sqrt {49{x^2} + 7x - 42}  - 181 + 14x < 0$
Đặt $t = $$\sqrt {7x + 7}  + \sqrt {7x - 6}  \Rightarrow {t^2} = 14x + 2\sqrt {49{x^2} + 7x - 42} $      $(t \geqslant 0)$
Phương trình trở thành : ${t^2} + t - 182 < 0 \Leftrightarrow  - 14 < t < 13$  kết hợp điều kiện $(t \geqslant 0)$   
ta được $0 \leqslant t \leqslant 13 \Rightarrow (1) \Leftrightarrow \sqrt {7x + 7}  + \sqrt {7x - 6}  < 13$  (2); điều kiện $x \in \left[ {\frac{6}{7}; + \infty } \right)$
Xét hàm $f(x) = \sqrt {7x + 7}  + \sqrt {7x - 6} $
$ \Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {7x + 7} }} + \frac{1}{{2\sqrt {7x - 6} }} > 0\;\;;\forall x \in (\frac{6}{7}; + \infty )$  hàm số đồng biến trên $x \in \left[ {\frac{6}{7}; + \infty } \right)$
Mặt khác $f(6) = 13$  nên $f(x) < 13 \Leftrightarrow x < 6$  vậy nghiệm của bất phương trình là  $\frac{6}{7} \leqslant x \leqslant 6$  hay  $x \in \left[ {\frac{6}{7}.6} \right)$

Bài 6.
Giải bất phương trình ${\log _7}x > {\log _3}(2 + \sqrt x )\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải:
Điều kiện của bất phương trình x > 0
Đặt $t = {\log _7}x$
Phương trình (1) trở thành $t > {\log _3}\left( {2 + \sqrt {{7^t}} } \right) \Leftrightarrow 2 + {7^{\frac{t}{2}}} - {3^t} < 0 \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)^t} - 1 < 0$
Xét $f(t) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)^t} - 1 \Rightarrow f'(t) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^t}\ln \frac{1}{3} + {\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)^t}\ln \frac{{\sqrt 7 }}{3} < 0$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số nghịch biến
Mặt khác: f(2) = 0 nên $2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)^t} - 1 < 0 \Leftrightarrow f(t) < f(2) \Rightarrow t > 2 \Leftrightarrow {\log _7}x > 2 \Leftrightarrow x > 49$

Bài 7.
Giải bất phương trình $8{x^3} + 2x < (x + 2)\sqrt {x + 1} $
Lời giải:
Điều kiện $x \geqslant  - 1$
$\begin{array}
  (*) \Leftrightarrow {(2x)^3} + 2x < (x + 1 + 1)\sqrt {x + 1}   \\
  \,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {(2x)^3} + 2x < {(\sqrt {x + 1} )^3} + \sqrt {x + 1}   \\
  \,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow f(2x) < f(\sqrt {x + 1} ),\,\,\,f(t) = {t^3} + t  \\
  \,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 2x < \sqrt {x + 1}   \\
  \,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  x < 0  \\
  \left\{ \begin{array}
  x \geqslant 0  \\
  4{x^2} < x + 1  \\
\end{array}  \right.  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  x < 0  \\
  \left\{ \begin{array}
  x \geqslant 0  \\
  0 < x < \frac{{1 + \sqrt {17} }}{8}  \\
\end{array}  \right.  \\
\end{array}  \right.  \\
\end{array} $
Vậy bất phương trình có nghiệm $ - 1 \leqslant x < \frac{{1 + \sqrt {17} }}{8}$

Phần 3. Ứng dụng tính đơn điệu để giải hệ phương trình
Bài 1.

Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
  {x^3} + x = (y + 2)\sqrt {y + 1}   \\
  {x^2} + {y^2} = 1  \\
\end{array}  \right.$
Lời giải:
$\begin{array}
  (1) \Leftrightarrow {x^3} + x = (y + 2)\sqrt {y + 1}  \Leftrightarrow {x^3} + x = {(\sqrt {y + 1} )^3} + \sqrt {y + 1}   \\
   \Leftrightarrow f(x) = f(\sqrt {y + 1} ),\,\,f(t) = {t^3} + t  \\
   \Leftrightarrow x = \sqrt {y + 1}   \\
\end{array} $
Thay $x = \sqrt {y + 1} $ vào (2) ta có: $y + 1 + {y^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  y = 0 \Rightarrow x = 1  \\
  y =  - 1 \Rightarrow x = 0  \\
\end{array}  \right.$
Vậy hệ có 2 nghiệm (1; 0) và (0; -1)

Bài 2.
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
  {x^3} - 3y = {y^3} - 3{\text{x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\text{(1)}}  \\
  {\text{2}}{{\text{x}}^2} - {y^2} = 4  \\
\end{array}  \right.$
Lời giải
$(1) \Leftrightarrow {x^3} + 3x = {y^3} + 3y$
Xét $f(t) = {t^3} + 3t \Rightarrow f'(t) = 3{t^2} + 3 > 0$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến trên R
Mặt khác: ${x^3} + 3x = {y^3} + 3y \Leftrightarrow f(x) = f(y) \Rightarrow x = y$
Ta được hệ phương trình như sau: $\left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  2{x^2} - {y^2} = 4  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  x =  \pm 2  \\
\end{array}  \right.$
Hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm (2; 2) và (-2; -2)

Bài 3.
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
  \sqrt {x + 3}  + \sqrt {10 - y}  = 5  \\
  \sqrt {y + 3}  + \sqrt {10 - x}  = 5  \\
\end{array}  \right.$
Lời giải
Điều kiện xác định của hệ phương trình $ - 3 \leqslant x,y \leqslant 10$
Nhận thấy x = -3, y = 10 không là nghiệm của hệ phương trình
Trừ hai vế của hệ cho nhau ta được phương trình $\sqrt {x + 3}  - \sqrt {10 - x}  = \sqrt {y + 3}  - \sqrt {10 - y} $
Xét hàm số $f(t) = \sqrt {t + 3}  - \sqrt {10 - t}  \Rightarrow f'(t) = \frac{1}{{2\sqrt {t + 3} }} + \frac{1}{{2\sqrt {10 - t} }} > 0,\forall t \in ( - 3;10)$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến trên (-3; 10)
$\sqrt {x + 3}  - \sqrt {10 - x}  = \sqrt {y + 3}  - \sqrt {10 - y}  \Leftrightarrow f(x) = f(y) \Rightarrow x = y$
Ta được hệ phương trình như sau $\left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  \sqrt {x + 3}  + \sqrt {10 - y}  = 5  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  \sqrt {x + 3}  + \sqrt {10 - x}  = 5  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  x = 1  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  x = 1  \\
  y = 1  \\
\end{array}  \right.$
Kết luận: x = y = 1 là nghiệm duy nhất của hệ phương trình

Bài 4.
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
  x - \frac{1}{x} = y - \frac{1}{y}  \\
  2y = {x^3} + 1  \\
\end{array}  \right.$
Lời giải
Điều kiện xác định của hệ phương trình $x \ne 0,y \ne 0$
Xét  hàm số $f(t) = t - \frac{1}{t} \Rightarrow f'(t) = 1 + \frac{1}{{{t^2}}} > 0,\forall t \ne 0$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến trên $R\backslash \left\{ 0 \right\}$
Mặt khác: $x - \frac{1}{x} = y - \frac{1}{y} \Leftrightarrow f(x) = f(y) \Rightarrow x = y$
Ta được hệ phương trình như sau $\left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  2y = {x^3} + 1  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  {x^3} - 2x + 1 = 0  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  x = y  \\
  x = 1,x = \frac{{ - 1 \pm \sqrt 5 }}{2}  \\
\end{array}  \right.$
Kết luận: Hệ phương trình có 3 nghiệm $x = y = 1,x = y = \frac{{ - 1 \pm \sqrt 5 }}{2}$

Phần 4. Ứng dụng tính đơn điệu để biện luận số nghiệm của phương trình, bất phương trình
Bài 1.
Tìm m để phương trình $m(\sqrt {{x^2} - 2x + 2}  + 1) + x(2 - x) \leqslant 0$ có nghiệm $x \in \left[ {0;1 + \sqrt 3 } \right]$
Lời giải:
$m(\sqrt {{x^2} - 2x + 2}  + 1) + x(2 - x) \leqslant 0 \Leftrightarrow m(\sqrt {{x^2} - 2x + 2}  + 1) - ({x^2} - 2x) \leqslant 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(*)$
Đặt $t = \sqrt {{x^2} - 2x + 2}  \geqslant 0 \Rightarrow t' = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 2} }} = 0 \Leftrightarrow x = 1$
Vẽ bảng biến thiên suy ra $x \in \left[ {0;1 + \sqrt 3 } \right] \Rightarrow t \in \left[ {1;2} \right]$
$(*) \Rightarrow m\left( {t + 1} \right) - {t^2} + 2 \leqslant 0 \Leftrightarrow {t^2} - m\left( {t + 1} \right) - 2 \geqslant 0 \Leftrightarrow m \leqslant \frac{{{t^2} - 2}}{{t + 1}}$
Xét $f(t) = \frac{{{t^2} - 2}}{{t + 1}},1 \leqslant t \leqslant 2 \Rightarrow f'(t) = \frac{{{t^2} + 2t + 2}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} > 0,1 \leqslant t \leqslant 2$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến
Bất phương trình được thỏa khi $m \leqslant \mathop {\min }\limits_{1 \leqslant x \leqslant 2} f(x) = f(1) =  - \frac{1}{2}$

Bài 2.
Tìm m để phương trình sau có nghiệm $x(x - 1) + 4(x - 1)\sqrt {\frac{x}{{x - 1}}}  = m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(*)$
Lời giải:
Điều kiện của phương trình $x \leqslant 0 \vee x \geqslant 1$
Với điều kiện trên thì $(*) \Leftrightarrow x(x - 1) + 4\sqrt {x(x - 1)}  = m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(**)$
Đặt $t = \sqrt {x(x - 1)} $, $t \geqslant 0$
Phương trình (**) trở thành ${t^2} + 4t - m = 0$ có nghiệm $t \geqslant 0$
Điều kiện trên được thỏa khi $m \geqslant  - 4$

Bài 3.
Tìm m để phương trình $2\sqrt {(x + 2)(4 - x)}  + {x^2} = 2x - m$ có nghiệm
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình $ - 2 \leqslant x \leqslant 4$
Đặt $t = \sqrt {(x + 2)(4 - x)} \,\,\,(0 \leqslant t \leqslant 3) \Leftrightarrow  - {x^2} + 2x = {t^2} - 8$
Phương trình trở thành $2t = {t^2} - 8 - m$
$ \Leftrightarrow g(t) = {t^2} - 2t - 8 = m$
Phương trình có nghiệm khi $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} g(t) \leqslant m \leqslant \mathop {\operatorname{m} a{\text{x}}}\limits_{\left[ {0;3} \right]} g(t)$
Ta có: $g'(t) = 2t - 2$
$g'(t) = 0 \Leftrightarrow t = 1$
Vẽ bảng biến thiên ta có
$\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} g(t) \leqslant m \leqslant \mathop {\operatorname{m} a{\text{x}}}\limits_{\left[ {0;3} \right]} g(t) \Leftrightarrow g(1) \leqslant m \leqslant g(3) \Leftrightarrow  - 9 \leqslant m \leqslant  - 5$

CÁC ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ

CÁC ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về: 1. Ứng dụng tính đơn điệu để giải phương trình 2. Ứng dụng tính đơn điệu để giải bất phương trình 3. Ứng dụng tính đơn điệu để giải hệ phương trình 4. Ứng dụng tính...
0
phiếu
0đáp án
95K lượt xem

BIỆN LUẬN THAM SỐ ĐỂ HÀM PHÂN THỨC ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Cho hàm số $y = f(x)$ xác định và có đạo hàm trên D
* Hàm số đồng biến trên $(a,b) \subset D\,\,\,khi\,\,\,f'(x) \geqslant 0,\forall x \in (a,b)$
* Hàm số nghịch biến trên $(a,b) \subset D\,\,\,khi\,\,\,f'(x) \leqslant 0,\forall x \in (a,b)$

2. Xét tam thức bậc hai $f(x) = {\text{a}}{{\text{x}}^{\text{2}}} + bx + c$, $a \ne 0$
* ${\text{a}}{{\text{x}}^2} + bx + c \geqslant 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
   aa> 0  \\
  \Delta  \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.$
* ${\text{a}}{{\text{x}}^2} + bx + c \leqslant 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  aa< 0  \\
  \Delta  \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.$

3. Giả sử tồn tại $\mathop {m{\text{ax}}}\limits_{x \in K} f(x)$
$\begin{array}
  f(x) < g(m),\forall x \in K \Leftrightarrow \mathop {m{\text{ax}}}\limits_{x \in K} f(x) < g(m)  \\
  f(x) \leqslant g(m),\forall x \in K \Leftrightarrow \mathop {m{\text{ax}}}\limits_{x \in K} f(x) \leqslant g(m)  \\
\end{array} $
Giả sử tồn tại $\mathop {\min }\limits_{x \in K} f(x)$
$\begin{array}
  f(x) > g(m),\forall x \in K \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_{x \in K} f(x) > g(m)  \\
  f(x) \geqslant g(m),\forall x \in K \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_{x \in K} f(x) \geqslant g(m)  \\
\end{array} $

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.

Tìm m  để hàm số $y = \frac{{mx - 2}}{{x + m - 3}}$ luôn đồng biến
Lời giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ {3 - m} \right\}$
$y' = \frac{{{m^2} - 3m + 2}}{{{{(x + m - 3)}^2}}}$
Hàm số luôn đồng biến khi $y' \geqslant 0,\forall x \ne 3 - m$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow {m^2} - 3m + 2 \geqslant 0  \\
   \Leftrightarrow m \leqslant 1 \vee m \geqslant 2  \\
\end{array} $

Bài 2.
Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + {m^2}x + m - 2}}{{x + 1}}$. Tìm m để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó
Lời giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}$
$y' = \frac{{{x^2} + 2x + {m^2} - m + 2}}{{{{(x + 1)}^2}}}$
Hàm số đồng biến trên tập xác định khi $y' \geqslant 0,\forall x \ne  - 1$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow {x^2} + 2x + {m^2} + m - 2 \geqslant 0,\forall x \ne  - 1  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 1 > 0  \\
  \Delta  =  - {m^2} - m + 3 \leqslant 0  \\
  {( - 1)^2} + 2( - 1) + {m^2} + m - 2 \ne 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{{ - 2}} \vee m > \frac{{1 - \sqrt {13} }}{{ - 2}}  \\
\end{array} $

Bài 3.
Cho hàm số $y = \frac{x}{{x - m}}$. Xác định m để hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định
Lời giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ m \right\}$
$y' = \frac{{ - m}}{{{{(x - m)}^2}}}$
Hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định khi $y' \geqslant 0,\forall x \ne m$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow  - m \geqslant 0  \\
   \Leftrightarrow m \leqslant 0  \\
\end{array} $

Bài 4.
Cho hàm số $y = \frac{{m{x^2} - (m + 2)x + {m^2} - 2m + 2}}{{x - 1}}$. Xác định m để hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó
Lời giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ 1 \right\}$
$y' = \frac{{m{x^2} + 2mx - {m^2} + 3m}}{{{{(x - 1)}^2}}}$
Trường hợp 1: $m = 0 \Rightarrow y' = 0 \Rightarrow $ chưa xác định được tính đơn điệu của hàm số nên m=0 không thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne 0$
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định khi $y' \leqslant 0,\forall x \ne 1$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow m{x^2} + 2mx - {m^2} + 3m \leqslant 0,\forall x \ne 1  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = m < 0  \\
  \Delta ' = {m^3} - 2{m^2} \leqslant 0  \\
  m{1^2} + 2m.1 - {m^2} + 3m \ne 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m < 0  \\
  m - 2 \leqslant 0  \\
  m \ne 0,m \ne 6  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m < 0  \\
\end{array} $

Bài 5.
Cho hàm số $y = \frac{{(m + 1){x^2} - 2mx - ({m^3} - {m^2} + 2)}}{{x - m}}$. Tìm m để hàm số đồng biến trên R
Lời giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ m \right\}$
$y' = \frac{{(m + 1){x^2} - 2({m^2} + m)x + {m^3} + {m^2} + 2}}{{{{(x - m)}^2}}}$
Trường hợp 1: $m =  - 1 \Rightarrow y' = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne  - 1 \Rightarrow $ m = - 1 thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne  - 1$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x \ne m$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow (m + 1){x^2} - 2({m^2} + m)x + {m^3} + {m^2} + 2 \geqslant 0,\forall x \ne m  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = m + 1 > 0  \\
  \Delta  =  - 2m - 2 \leqslant 0  \\
  (m + 1){m^2} - 2({m^2} + m).m + {m^3} + {m^2} + 2 \ne 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m >  - 1  \\
  m \geqslant  - 1  \\
  2 \ne 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m >  - 1  \\
\end{array} $

Bài 6.
Tìm m để hàm số $y = \frac{{m{x^2} + (1 - m)x + 2m}}{{2x - 3}}$ đồng biến trên $\left[ {4; + \infty } \right)$
Lời giải:
$y' = \frac{{2m{x^2} - 6mx - 3 - m}}{{{{(2x - 3)}^2}}}$
Hàm số đồng biến trên $\left[ {4; + \infty } \right)$khi $y' = \frac{{2m{x^2} - 6mx - 3 - m}}{{{{(2x - 3)}^2}}} \geqslant 0,\forall x \in \left[ {4; + \infty } \right)$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow 2m{x^2} - 6mx - 3 - m \geqslant 0,\forall x \in \left[ {4; + \infty } \right)  \\
   \Leftrightarrow m \geqslant \frac{3}{{2{x^2} - 6x - 1}} = g(x),\forall x \in \left[ {4; + \infty } \right)  \\
   \Leftrightarrow m \geqslant \mathop {m{\text{ax}}}\limits_{x \in \left[ {4; + \infty } \right)} g(x)  \\
\end{array} $
Ta có: $g'(x) = \frac{{ - 6(2x - 3)}}{{{{(2{x^2} - 6x - 1)}^2}}} < 0,\forall x \in \left[ {4; + \infty } \right) \Rightarrow $ g(x) là hàm số nghịch biến trên $\left[ {4; + \infty } \right)$ nên $m \geqslant \mathop {m{\text{ax}}}\limits_{x \in \left[ {4; + \infty } \right)} g(x) = f(4) = \frac{3}{7}$

Bài 7.
Định m để hàm số $y = \frac{{ - 2{x^2} - 3x + m}}{{2x + 1}}$ nghịch biến trong khoảng $\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)$
Lời giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { - \frac{1}{2}} \right\}$
$y' = \frac{{ - 4{x^2} - 4x - 3 - 2m}}{{{{(2x + 1)}^2}}}$
Hàm số nghịch biến trên $\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)$ khi $y' = \frac{{ - 4{x^2} - 4x - 3 - 2m}}{{{{(2x + 1)}^2}}} \leqslant 0,\forall x \in \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow m \geqslant  - 2{x^2} - 2x - \frac{3}{2} = g(x),\forall x \in \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)  \\
   \Leftrightarrow m \geqslant \mathop {\max }\limits_{\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)} g(x)  \\
\end{array} $
Ta có: $g'(x) =  - 4x - 2 < 0,\forall x \in \left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)$
Vậy: $m \geqslant \mathop {\max }\limits_{\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)} g(x) = g\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - 1$

Bài 8.
Cho hàm số $y = \frac{{2{x^2} + mx + 2 - m}}{{x + m - 1}}$ (Cm). Tìm m để hàm số đồng biến trên khoảng $(0; + \infty )$
Lời giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ {1 - m} \right\}$
$y' = \frac{{2{x^2} + 4(m - 1)x + {m^2} - 2}}{{{{(x + m - 1)}^2}}}$
Hàm số đồng biến trên $(0; + \infty )$ khi $y' = \frac{{2{x^2} + 4(m - 1)x + {m^2} - 2}}{{{{(x + m - 1)}^2}}} \geqslant 0,\forall x \in (0; + \infty )$
$ \Leftrightarrow g(x) = 2{x^2} + 4(m - 1)x + {m^2} - 2 \geqslant 0,\forall x \in (0; + \infty )$
Tam thức g(x) có biệt thức $\Delta ' = 2{(m - 2)^2}$. Ta xét các trường hợp:
+ Trường hợp 1: $\Delta  = 0 \Leftrightarrow m = 2 \Rightarrow y' \geqslant 0,\forall x \ne  - 1 \Rightarrow $ hàm số đồng biến trên $(0; + \infty )$
Nên m = 2 thỏa yêu cầu bài toán
+ Trường hợp 2: $\Delta  > 0 \Leftrightarrow m \ne 2$
Với điều kiện trên thì điều kiện bài toán được thỏa khi phương trình g(x) = 0 có 2 nghiệm x1, x2 thỏa ${x_1} < {x_2} < 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  \Delta  > 0  \\
  S = {x_1} + {x_2} > 0  \\
  P = {x_1}{x_2} > 0  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m \ne 0  \\
  2(1 - m) > 0  \\
  \frac{{{m^2} - 2}}{2} > 0  \\
\end{array}  \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m \ne 0  \\
  m < 1  \\
  m <  - \sqrt 2  \vee m > \sqrt 2   \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow m <  - \sqrt 2 $
Kết luận: với $m <  - \sqrt 2  \vee m = 2$ thì yêu cầu bài toán được thỏa

Bài 9.

Giải bất phương trình $3\sqrt {3 - 2x}  + \frac{5}{{\sqrt {2x - 1} }} - 2x \leqslant 6$             (1)
Lời giải
Điều kiện của bất phương trình là $\frac{1}{2} \leqslant x \leqslant \frac{3}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(*)$
Xét $g(x) = 3\sqrt {3 - 2x}  + \frac{5}{{\sqrt {2x - 1} }} - 2x \Rightarrow g'(x) = \frac{{ - 3}}{{\sqrt {3 - 2x} }} - \frac{{10}}{{2x - 1}} - 2 < 0,\forall x \in (*)$
$ \Rightarrow $ g(x) là hàm số nghịch biến trên $\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)$
Mặt khác: g(1) = 6
Khi đó: $(1) \Leftrightarrow g(x) \leqslant 6 \Leftrightarrow g(x) \leqslant g(1) \Leftrightarrow x \geqslant 1$
Kết luận: $x \geqslant 1$ là nghiệm của bất phương trình
Giải bất phương trình $\sqrt {{x^2} - 2x + 3}  - \sqrt {{x^2} - 6x + 11}  > \sqrt {3 - x}  - \sqrt {x - 1} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Điều kiện của bất phương trình: $1 \leqslant x \leqslant 3$
$(1) \Leftrightarrow \sqrt {{{(x - 1)}^2} + 2}  + \sqrt {x - 1}  > \sqrt {{{(x - 3)}^2} + 2}  + \sqrt {3 - x} $
Xét $f(t) = \sqrt {{t^2} + 2}  + \sqrt t ,\,t \geqslant 0 \Rightarrow f'(t) = \frac{t}{{\sqrt {{t^2} + 2} }} + \frac{1}{{2\sqrt t }} > 0$
$ \Rightarrow $ f(t) đồng biến trên $(0; + \infty )$
Mặt khác: $(1) \Leftrightarrow f(x - 1) > f(3 - x) \Rightarrow x - 1 > 3 - x \Leftrightarrow x > 2$
So với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là $2 < x \leqslant 3$

Bài 10.
Giải phương trình ${\log _3}\left( {\frac{{{x^2} + x + 3}}{{2{x^2} + 4x + 5}}} \right) = {x^2} + 3x + 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Điều kiện $\left\{ \begin{array}
  {x^2} + x + 3 > 0  \\
  2{x^2} + 4x + 5 > 0  \\
\end{array}  \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,$(đúng $\forall x$)
$\begin{array}
  (1) \Leftrightarrow {\log _3}({x^2} + x + 3) - {\log _3}(2{x^2} + 4x + 5) = (2{x^2} + 4x + 5) - ({x^2} + x + 3)  \\
  \,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\log _3}({x^2} + x + 3) + ({x^2} + x + 3) = {\log _3}(2{x^2} + 4x + 5) + (2{x^2} + 4x + 5)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)  \\
\end{array} $
Xét $f(t) = {\log _3}t + t \Rightarrow f'(t) = \frac{1}{{t.\ln 3}} > 0,\forall t > 0$
Mặt khác: $(2) \Leftrightarrow f({x^2} + x + 3) = f(2{x^2} + 4x + 5) \Leftrightarrow {x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  x =  - 1  \\
  x =  - 2  \\
\end{array}  \right.$
Vậy: $S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}$

BIỆN LUẬN THAM SỐ ĐỂ HÀM PHÂN THỨC ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN

BIỆN LUẬN THAM SỐ ĐỂ HÀM PHÂN THỨC ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Cho hàm số $y = f(x)$ xác định và có đạo hàm trên D * Hàm số đồng biến trên $(a,b) \subset D\,\,\,khi\,\,\,f'(x) \geqslant 0,\forall x \in (a,b)$ * Hàm số nghịch...
0
phiếu
0đáp án
76K lượt xem

BIỆN LUẬN THAM SỐ ĐỂ ĐA THỨC ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Cho hàm số $y = f(x)$ xác định và có đạo hàm trên D
* Hàm số đồng biến trên $(a,b) \subset D\,\,\,khi\,\,\,f'(x) \geqslant 0,\forall x \in (a,b)$
* Hàm số nghịch biến trên $(a,b) \subset D\,\,\,khi\,\,\,f'(x) \leqslant 0,\forall x \in (a,b)$
2. Xét tam thức bậc hai $f(x) = {\text{a}}{{\text{x}}^{\text{2}}} + bx + c$, $a \ne 0$
* ${\text{a}}{{\text{x}}^2} + bx + c \geqslant 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a > 0  \\
  \Delta  \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.$
* ${\text{a}}{{\text{x}}^2} + bx + c \leqslant 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a < 0  \\
  \Delta  \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.$

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.

Cho hàm số $y = {x^3} - 3(m - 1){x^2} + 3m(m - 2)x + 1$. Tìm m để hàm số
a. Đồng biến trên R
b. Nghịch biến trên R
Lời giải:
TXĐ: D = R.      $y' = 3{x^2} - 6(m - 1)x + 3m(m - 2)$
a. Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 3 > 0  \\
  \Delta ' = 6m + 9 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m \leqslant  - \frac{3}{2}  \\
\end{array} $
b. Hàm số nghịch biến trên R khi $y' \leqslant 0,\forall x$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 3 < 0  \\
  \Delta ' = 6m + 9 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(V.Ng)$
Vậy: Không có giá trị nào để hàm số nghịch biến trên R

Bài 2.
Cho hàm số $y = {x^2}(m - x) - m$. Tìm m để hàm số nghịch biến trên R
Lời giải:    
TXĐ: D = R
$y' =  - {x^3} + m{x^2} - m$
Hàm số đã cho nghịch biến trên R khi $y' \leqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow  - {x^3} + m{x^2} - m \leqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a =  - 1 < 0  \\
  \Delta  = {m^2} \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m = 0  \\
\end{array} $
Vậy: Với m = 0 thì yêu cầu bài toán được thỏa

Bài 3.
Cho hàm số $y = {x^3} - 2{x^2} + (m - 1)x + m + 3$. Tìm m để hàm số đồng biến trên R
Lời giải:             

 TXĐ: D = R.    $y' = 3{x^2} - 4x + m - 1$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x + m - 1 \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 3 > 0  \\
  \Delta ' =  - 3m + 7 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m \geqslant \frac{7}{3}  \\
\end{array} $
Vậy: Với $m \geqslant \frac{7}{3}$ thì yêu cầu bài toán được thỏa

Bài 4.
Cho hàm số $y = {x^2}(m - x) - mx + 6$. Tìm m để hàm số luôn nghịch biến
Lời giải:         

TXĐ: D = R.  $y' =  - 3{x^2} + 2mx - m$
Hàm số nghịch biến trên R khi $y' \leqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow  - 3{x^2} + 2mx - m \leqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a =  - 3 < 0  \\
  \Delta  = {m^2} - 3m \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow 0 \leqslant m \leqslant 3  \\
\end{array} $
Vậy: Với $0 \leqslant m \leqslant 3$ thì điều kiện bài toán được thỏa

Bài 5.
Cho hàm số $y = {x^3} - 3m{x^2} + 3(2m - 1)x + 1$. Tìm m để hàm số đồng biến trên R
Lời giải:   

TXĐ: D = R  
$y' = 3{x^2} - 6mx + 3(2m - 1)$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow 3{x^2} - 6mx + 3(2m - 1) \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 1 > 0  \\
  \Delta ' = {m^2} - 2m + 1 \geqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m = 1  \\
\end{array} $
Vậy: Với m = 1 thì điều kiện bài toán được thỏa

Bài 6.
Cho hàm số $y =  - \frac{1}{3}{x^3} + (m - 1){x^2} + (m + 3)x + 4$. Tìm m để hàm số luôn luôn giảm
Lời giải:   

TXĐ: D = R.       $y' =  - {x^2} + 2(m - 1)x + m + 3$
Hàm số luôn luôn giảm khi $y' \leqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow  - {x^2} + 2(m - 1)x + m + 3 \leqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a =  - 1 < 0  \\
  \Delta ' = {m^2} - m + 4 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(V.Ng)  \\
\end{array} $
Vậy: Không có giá trị m thỏa yêu cầu bài toán

Bài 7.
Cho hàm số $y = {x^3} - m{x^2} + 3x - 1$. Tìm m để hàm số luôn đồng biến
Lời giải:             

TXĐ: D = R
$y' = 3{x^2} - 2mx + 3$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow 3{x^2} - 2mx + 3 \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 3 > 0  \\
  \Delta ' = {m^2} - 9 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow  - 3 \leqslant m \leqslant 3  \\
\end{array} $
Vậy: Với $ - 3 \leqslant m \leqslant 3$ thì điều kiện bài toán được thỏa

Bài 8.
Cho hàm số $y = \frac{1}{3}{x^3} - (m - 1){x^2} + 2(m - 1)x - 2$. Tìm m để hàm số luôn tăng trên R
Lời giải:   

TXĐ: D = R
$y' = {x^2} - 2(m - 1)x + 2(m - 1)$
Hàm số luôn tăng trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow {x^2} - 2(m - 1)x + 2(m - 1) \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 1 > 0  \\
  \Delta ' = (m - 1)(m - 3) \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow 1 \leqslant m \leqslant 3  \\
\end{array} $
Vậy: Với $1 \leqslant m \leqslant 3$ thì điều kiện bài toán được thỏa

Bài 9.
Cho hàm số $y = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}(\sin m + \cos m){x^2} + \frac{3}{4}x\sin 2m$. Tìm m để hàm số đồng biến trên R
Lời giải:
TXĐ: D = R
$y' = {x^2} - (\sin m + \cos m)x + \frac{3}{4}\sin 2m$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow {x^2} - (\sin m + \cos m)x + \frac{3}{4}\sin 2m \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 1 > 0  \\
  \Delta  = 1 - 2\sin m \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow 1 - 2\sin m \leqslant 0  \\
   \Leftrightarrow  - \frac{\pi }{6} + k2\pi  \leqslant 2m \leqslant \frac{\pi }{6} + k2\pi   \\
   \Leftrightarrow  - \frac{\pi }{{12}} + k\pi  \leqslant m \leqslant \frac{\pi }{{12}} + k\pi   \\
\end{array} $

Bài 10.
Cho hàm số $y = {x^3} + m{x^2} + 2x + 1$. Tìm m để hàm số đồng biến trên R
Lời giải:  

TXĐ: D = R
$y' = 3{x^2} + 2mx + 2$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow 3{x^2} + 2mx + 2 \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 3 > 0  \\
  \Delta ' = {m^2} - 6 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow  - \sqrt 6  \leqslant m \leqslant \sqrt 6   \\
\end{array} $
Vậy: Với $ - \sqrt 6  \leqslant m \leqslant \sqrt 6 $ thì điều kiện bài toán được thỏa

Bài 11.
Cho hàm số $y = m{x^3} - (2m - 1){x^2} + (m - 2)x - 2$. Tìm m để hàm số luôn đồng biến
Lời giải:
TXĐ: D =R
$y' = 3m{x^2} - 2(2m - 1)x + m - 2$
Trường hợp 1:
$m = 0 \Rightarrow y' = 2x - 2 \Rightarrow $ m = 0 không thỏa yêu càu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne 0$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = 3m > 0  \\
  \Delta ' = {(2m - 1)^2} - 3m(m - 2) \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m > 0  \\
  {m^2} + 2m + 1 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m > 0  \\
  m =  - 1  \\
\end{array}  \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(V.Ng)  \\
\end{array} $
Vậy: Không có giá trị nào của m thỏa yêu cầu bài toán

Bài 12.
Tìm m để hàm số $y = \frac{{m - 1}}{3}{x^3} + m{x^2} + (3m - 2)x$ luôn đồng biến
Lời giải:  

TXĐ: D = R
$y' = (m - 1){x^2} + 2mx + 3m - 2$
Trường hợp 1: $m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1 \Rightarrow y' = 2x + 1 \Rightarrow $ m = 1 không thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1$
Hàm số luôn đồng biến khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow (m - 1){x^2} + 2mx + 3m - 2 \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m - 1 > 0  \\
  \Delta ' =  - 2{m^2} + 5m - 2 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m \geqslant 2  \\
\end{array} $
Vậy: Với $m \geqslant 2$ thì yêu cầu bài toán được thỏa

Bài 13.
Cho hàm số $y = \frac{1}{3}m{x^3} + m{x^2} - x$. Tìm m để hàm số đã cho luôn nghịch biến
Lời giải:     

TXĐ: D = R
$y' =  - m{x^2} + 2mx - 1$
Trường hợp 1: $m = 0 \Rightarrow y' =  - 1 < 0 \Rightarrow $ m = 0 thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne 0$
Hàm số đã cho nghịch biến trên R khi $y' \leqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow  - m{x^2} + 2mx - 1 \leqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a =  - m < 0  \\
  \Delta ' = {m^2} - m \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m > 0  \\
  0 \leqslant m \leqslant 1  \\
\end{array}  \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(V.Ng)  \\
\end{array} $
Vậy: Với  m = 0  thì yêu cầu bài toán được thỏa

Bài 14.
Định m để hàm số $y = \frac{{1 - m}}{3}{x^3} - 2(2 - m){x^2} + 2(2 - m)x + 5$ luôn luôn giảm
Lời giải
TXĐ: D = R
$y' = (1 - m){x^2} - 4(2 - m)x + 4 - 2m$
Trường hợp 1: $m = 1 \Rightarrow y' =  - 4x + 2 \leqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant \frac{1}{2}$ nên m = 1 không thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne 1$
Hàm số luôn giảm khi $\left\{ \begin{array}
  a = 1 - m < 0  \\
  \Delta ' = 2{m^2} - 10m + 12 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  m > 1  \\
  2 \leqslant m \leqslant 3  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow 2 \leqslant m \leqslant 3$

Bài 15.
Cho hàm số $y = \frac{{m + 2}}{3}{x^3} - (m + 2){x^2} + (m - 8)x + {m^2} - 1$. Tìm m để dồ thị hàm số nghịch biến trên R
Lời giải:     
TXĐ: D = R
$y' = (m + 2){x^2} - 2(m + 2)x + m - 8$
Trường hợp 1: $m + 2 = 0 \Leftrightarrow m =  - 2 \Rightarrow y' =  - 10 \Rightarrow $ m = -2 thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne  - 2$
Hàm số nghịch biến trên R khi $y' \leqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow (m + 2){x^2} - 2(m + 2)x + m - 8 \leqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = m + 2 < 0  \\
  \Delta ' = {(m + 2)^2} - (m + 2)(m - 8) \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m <  - 2  \\
\end{array} $
KL: Với m < - 2 thì yêu cầu bài toán được thỏa

Bài 16.
Cho hàm số $y = \frac{1}{3}({m^2} - 1){x^3} + (m + 1){x^2} + 3x + 5$. Tìm m để hàm số đồng biến trên R
Lời giải:
TXĐ: D = R
$y' = ({m^2} - 1){x^2} + 2(m + 1)x + 3$
Trường hợp 1: ${m^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow m =  \pm 1$
* $m = 1 \Rightarrow y' = 4x + 3 \Rightarrow $ m = 1 không thỏa yêu cầu bài toán
* $m =  - 1 \Rightarrow y' = 3 > 0 \Rightarrow $ m = - 1 thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: ${m^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  \pm 1$
Hàm số đồng biến trên R khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow ({m^2} - 1){x^2} + 2(m + 1)x + 3 \geqslant 0  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  {m^2} - 1 > 0  \\
  \Delta  =  - 2{m^2} + 2m + 4 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m <  - 1 \vee m > 2  \\
\end{array} $
Vậy: Với $m \leqslant  - 1 \vee m > 2$ thì bài toán được thỏa

Bài 17.
Cho hàm số $y = \frac{1}{3}(m + 3){x^3} - 2{x^2} + mx$. Tìm m để hàm số:
a. Đồng biến trên R
b. Nghịch biến trên R
Lời giải:
TXĐ: D = R
$y' = (m + 3){x^2} - 4x + m$
Trường hợp 1: $m + 3 = 0 \Leftrightarrow m =  - 3 \Rightarrow y' =  - 4x - 3 \Rightarrow $ m = -3 không thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne  - 3$.
a. Hàm số luôn đồng biến khi $y' \geqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow (m + 3){x^2} - 4x + m \geqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = m + 3 > 0  \\
  \Delta  =  - {m^2} - 3m + 4 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m \geqslant 1  \\
\end{array} $
b. Hàm số luôn nghịch biến khi $y' \leqslant 0,\forall x$
 $\begin{array}
   \Leftrightarrow (m + 3){x^2} - 4x + m \leqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = m + 3 < 0  \\
  \Delta  =  - {m^2} - 3m + 4 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m \leqslant  - 4  \\
\end{array} $

Bài 18.
Cho hàm số $y = \frac{1}{3}m{x^3} - (m - 1){x^2} + 3(m - 2)x + \frac{1}{3}$. Xác định giá trị m để hàm số đã cho nghịch biến trên R
Lời giải:
TXĐ: D = R
$y' = m{x^2} - 2(m - 1)x + 3(m - 2)$
Trường hợp 1: $m = 0 \Rightarrow y' = 2x - 6 \Rightarrow $ m = 0 không thỏa yêu cầu bài toán
Trường hợp 2: $m \ne 0$
Hàm số nghịch biến trên R khi $y' \leqslant 0,\forall x$
$\begin{array}
   \Leftrightarrow m{x^2} - 2(m - 1)x + 3(m - 2) \leqslant 0,\forall x  \\
   \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  a = m < 0  \\
  \Delta  =  - 2{m^2} + 4m + 1 \leqslant 0  \\
\end{array}  \right.  \\
   \Leftrightarrow m \leqslant \frac{{2 - \sqrt 6 }}{2}  \\
\end{array} $

Bài 19.
Cho hàm số$y = \frac{1}{3}\left( {{m^2} + 2m} \right){x^3} + m{x^2} + 2x + 1$. Xác định m để hàm số sau đồng biến trên R
Lời giải:
TXĐ: D = R
Ta có: $y' = \left( {{m^2} + 2m} \right){x^2} + 2mx + 2$
Xét 2 trường hợp:
* ${m^2} + 2m = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  m = 0  \\
  m =  - 2  \\
\end{array}  \right.$
+ m = 0 $ \Rightarrow $ $y' \geqslant 0,\forall x$ nên m = 0 thỏa yêu cầu bài toán
+ m = - 2 $ \Rightarrow y' =  - 4x + 2 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \leqslant \frac{1}{2}$ nên m = -2 không thỏa điều kiện bài toán
*  ${m^2} + 2m \ne 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
  m \ne 0  \\
  m \ne  - 2  \\
\end{array}  \right.$
Hàm số đồng biến trên R khi $\left\{ \begin{array}
  a > 0  \\
  {\Delta _{y'}} \leqslant 0  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
  {m^2} + 2m > 0  \\
   - {m^2} - 4m \leqslant 0  \\
\end{array}  \right. \Leftrightarrow m \leqslant  - 4 \vee m \geqslant 0$
Vậy với $m \leqslant  - 4 \vee m \geqslant 0$ thì điều kiện bài toán được thỏa

BIỆN LUẬN THAM SỐ ĐỂ ĐA THỨC ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN

BIỆN LUẬN THAM SỐ ĐỂ ĐA THỨC ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Cho hàm số $y = f(x)$ xác định và có đạo hàm trên D * Hàm số đồng biến trên $(a,b) \subset D\,\,\,khi\,\,\,f'(x) \geqslant 0,\forall x \in (a,b)$ * Hàm số nghịch biến...