SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP
GIỚI THIỆU
Nếu trong tổng dãy tổ hợp chứa hệ số là phân số
1,12,13,...,1n,... ta nghĩ ngay đến việc sử dụng
tích phân. Ta tính tích phân trong cả trường hợp chưa khai triển nhị thức
Newton lẫn trong trường hợp đã khai triển. Hai kết quả bằng nhau. Sau đó thay
x,a,b bằng số phù hợp.
Ta sẽ tìm hiểu về phương pháp cơ bản (dùng tích phân hàm đa thức) và các phương
pháp bổ sung:
1: Nhân thêm x,x2,...
2. Truy hồi tích phân
3. Dựa vào tích phân cho trước
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP XÉT TÍCH PHÂN HÀM ĐA
THỨC
Các đẳng thức tích phân cần nhớ:
b∫a(1+x)ndx=b∫a(C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn)dx
⇔[(1+x)n+1n+1]|ba=[C0nx+C1nx22+C2nx33+...+Cnnxn+1n+1]|ba
b∫a(1−x)ndx=b∫a(C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn)dx
⇔[−(1−x)n+1n+1]|ba=[C0nx−C1nx22+C2nx33−...+(−1)nCnnxn+1n+1]|ba
b∫a(x+1)ndx=b∫a(C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cnn)dx
⇔[(x+1)n+1n+1]|ba=[C0nxn+1n+1+C1nxnn+C2nxn−1n−1+...+Cnnx]|ba
b∫a(x−1)ndx=b∫a(C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)nCnn)dx
⇔[(x−1)n+1n+1]|ba=[C0nxn+1n+1−C1nxnn+C2nxn−1n−1−...+(−1)nCnnx]|ba
Bài 1:
Tính 2C0n+4C1n+263C2n+...+3n+1−1n+1Cnn
Phân
tích: tổng không đan dấu, có chứa phân số (dấu hiệu sử dụng tích phân),
quan sát số hạng cuối có hệ số 3n+1−1n+1, ta biết cận
từ 1 đến 3. Sử dụng 3∫1(1+x)ndx.
Giải:
3∫1(1+x)ndx=3∫1(C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn)dx
⇔[(1+x)n+1n+1]|31=[C0nx+C1nx22+C2nx33+...+Cnnxn+1n+1]|31
⇔[(1+x)n+1n+1]|31=C0nx|31+C1nx22|31+C2nx33|31+...+Cnnxn+1n+1|31
⇔4n+1−2n+1n+1=2C0n+4C1n+263C2n+...+3n+1−1n+1Cnn
Vậy S=4n+1−2n+1n+1
Lưu
ý: khi tính giá trị tích phân có gắn tổ hợp ta nên tách riêng từng tổ
hợp một như BT trên để tính thì kết quả nhanh hơn.
Bài 2:
Tính S=C0n+32C1n+73C2n+...+2n+1−1n+1Cnn
Hướng dẫn:
Như bài trên, từ hệ số 2n+1−1n+1 ta lấy cận từ 1 đến
2. Lưu
ý: 1n+1=1,0n+1=0 nên đối với các giá trị 1n+1 đề sẽ ghi là 1 và 0n+1 hay 0 thì không cần ghi, ta phải tự nhận
biết.
Kết quả 3n+1−2n+1n+1.
Bài 3:
Tính tổng S=2C0n−12⋅22C1n+13⋅23C2n−...+(−1)n⋅1n+1⋅2n+1Cnn
Phân tích: chuỗi đan dấu, hệ số phân số, 1n+1 gắn với Cnn,
có dấu hiệu dùng tích phân, quan sát hệ số của số hạng cuối ta lấy cận từ 0 đến
2, tức là 2∫0(1−x)ndx.
Giải:
2∫0(1−x)ndx=2∫0(C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn)dx
⇔[−(1−x)n+1n+1]|20=[C0nx−C1nx22+C2nx33−...+(−1)nCnnxn+1n+1]|20
⇔1−(−1)n+1n+1=2C0n−12⋅22C1n+13⋅23C2n−...+(−1)n⋅1n+1⋅2n+1Cnn
Vậy S=1+(−1)nn+1
Bài 4:
Tính tổng S=1n+1C0n−1nC1n+1n−1C2n−...+(−1)nCnn
Hướng dẫn:
chuỗi đan dấu, hệ số 1n+1 gắn với C0n, có dấu hiệu sử dụng
tích phân của (x−1)n, quan sát hệ số đầu ta lấy cận từ 0 đến 1. Kết quả
S=(−1)nn+1.
PHẦN II: CÁC PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG
1: Nhân thêm x,x2,...
Phương pháp:
Thông thường sau khi lấy tích
phân hệ số chứa 1k+1Ckn. Nếu bài cho những hệ số dạng
1k+2Ckn ta phải nhân thêm xtrước khi tích phân, dạng
1k+3Ckn ta nhân thêm x2 trước khi tích phân,…
Bài 5:
Tính S=12C0n+13C1n+14C2n+...+1n+2Cnn.
Phân
tích: tổng không đan dấu, độ chênh lệch so với dạng cơ bản là 1 nên ta
nhân thêm x trước khi tích phân.
Giải:
1∫0x(1+x)ndx=1∫0[C0nx+C1nx2+C2nx3+...+Cnnxn+1]dx
\displaystyle{\begin{array}
\int\limits_0^1 {\left[ {C_n^0x + C_n^1{x^2} + C_n^2{x^3} + ... +
C_n^n{x^{n + 1}}} \right]} dx \\=
\left. {\left[ {C_n^0\frac{{{x^2}}}{2} + C_n^1\frac{{{x^3}}}{3} +
C_n^2\frac{{{x^4}}}{4} + ... + C_n^n\frac{{{x^{n + 2}}}}{{n + 2}}} \right]}
\right|_0^1 \\
= \frac{1}{2}C_n^0 + \frac{1}{3}C_n^1 + \frac{1}{4}C_n^2 + ... + \frac{1}{{n +
2}}C_n^n = S \\
\end{array}}
1∫0x(1+x)ndx=1∫0[(1+x)n+1−(1+x)n]dx=[(1+x)n+2n+2−(1+x)n+1n+1]|10
=2n+2n+2−2n+1n+1+1n+1−1n+2=n.2n+1+1(n+1)(n+2)
Vậy S=n.2n+1+1(n+1)(n+2)
Bài 6:
S=12C0n−13C1n+14C2n−...+(−1)n1n+2Cnn
Phân
tích: tương tự như bài trên nhưng ở đây chuỗi đan dấu.
Giải:
1∫0x(1−x)ndx=1∫0[Cnox−C1nx2+C2nx3−...+Cnnxn+1]dx
Tính 1∫0x(1−x)ndx. Đặt u=1−x⇒du=−dx, {x=0⇒u=1x=1⇒u=0.
1∫0x(1−x)ndx=1∫0(1−u)undu=un+1n+1|10−un+2n+2|10
=1n+1−1n+2=1(n+1)(n+2)In
\displaystyle{\begin{array}
\int\limits_0^1 {\left[ {C_n^0x - C_n^1{x^2} + C_n^2{x^3} - ... + {{( -
1)}^n}C_n^n{x^{n + 1}}} \right]} dx \\
= \left. {\left[ {C_n^0\frac{{{x^2}}}{2} - C_n^1\frac{{{x^3}}}{3} +
C_n^2\frac{{{x^4}}}{4} - ... + {{( - 1)}^n}C_n^n\frac{{{x^{n + 2}}}}{{n + 2}}}
\right]} \right|_0^1 \\
= \frac{1}{2}C_n^0 - \frac{1}{3}C_n^1 + \frac{1}{4}C_n^2 - ... + {( -
1)^n}\frac{1}{{n + 2}}C_n^n \\
= S \\
\end{array}}
Vậy S=1(n+1)(n+2)
2. Truy hồi tích phân
Phương pháp:
Bước
1: Dùng tích phân từng phần để tính . Đưa In về công thức truy hồi
theo In−1,In−2,... Truy hồi lần lượt để suy ra công thức tổng
quát của In.
Bước
2: Dựa vào khai triển Newton để tính In.
Cho 2 kết quả bằng nhau.
Bài 7:
a) Tính In=1∫0(1−x2)ndx
b) Chứng minh rằng 1−C1n3+C2n5−C3n7+...+(−1)nCnn2n+1=2.4.6...(2n−2).2n1.3.5...(2n+1)
Giải:
Đặt {u=(1−x2)ndv=dx⇒{du=−2nx(1−x2)n−1dxv=x
In=[(1−x2)nx]|10+2n1∫0x2(1−x2)n−1dx=2n1∫0[(1−(1−x2)](1−x2)n−1dx
=2n1∫0[(1−x2)n−1−(1−x2)n]dx=2n[In−1−In]
⇒In=2n2n+1In−1=2n2n+1.2n−22n−1In−2=2n2n+1.2n−22n−1...45.23I0
Mà I0=1∫0dx=1 nên In=2.4.6...(2n−2).2n1.3.5...(2n+1).
Mặt khác
=1∫0(1−x2)ndx=1∫0[C0n−C1nx2+C2nx4−...+(−1)nCnn)x2n]dx=[C0nx−13C1nx3+15C2nx5−...+(−1)n12n+1Cnn)x2n+1]|10=1−C1n3+C2n5−C3n7+...+(−1)nCnn2n+1
Vậy 1−C1n3+C2n5−C3n7+...+(−1)nCnn2n+1=2.4.6...(2n−2).2n1.3.5...(2n+1).
3. Dựa vào tích phân cho trước
Phương pháp:
Tính trực tiếp tích phân và tính tích phân sau khi khai triển Newton. Cho 2 kết
quả bằng nhau.
Bài 8:
a) Tính tích phân I=1∫0x(1−x2)ndx
b) Chứng minh 12C0n−14C1n+16C2n−...+(−1)n2nCnn=12(n+1)
Hướng dẫn:
Đặt ẩn phụ u=1−x2 để
tính trực tiếp I.
Bài 9:
Cho n∈Z+.
a) Tính I=1∫0x2(1+x3)ndx
b) Chứng minh 13C0n+16C1n+19C2n+...+13n+3Cnn=2n+1−13(n+1)
Hướng dẫn:
Đặt ẩn phụ u=1+x3 để
tính trực tiếp I.
BÀI TẬP TỰ GIẢI:
Bài 1:
Tính S=C0n+12C1n+13C2n+...+1n+1Cnn
Hướng
dẫn: Lấy cận từ 0 đến 1.
Bài 2:
Tính S=2C0n+2C1n+83C2n+...+2n+1n+1Cnn
Kết
quả: 3n+1−1n+1
Bài 3:
Tính tổng S=C0n−12C1n+13C2n−...+(−1)n⋅Cnnn+1
Hướng
dẫn: Lấy cận từ 0 đến 1. Kết quả S=1n+1.
Bài 4:
Tính S=1n+1⋅2n+1C0n−1n⋅2nC1n+1n−1⋅2n−1C2n−...+(−1)n⋅2Cnn
Hướng
dẫn: Lấy cận từ 0 đến 2.
Kết quả S=1+(−1)nn+1.
Bài 5:
Tính S=13C0n+14C1n+15C2n+...+1n+3Cnn
Hướng
dẫn: 1∫0x2(1+x)ndx
Bài 6:
Tính S=1n+3C0n−1n+2C1n+1n+1C2n−...+(−1)n13Cnn
Hướng
dẫn: Tính 1∫0x2(x−1)ndx
SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP
SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP
GIỚI THIỆU
Nếu trong tổng dãy tổ hợp chứa hệ số là phân số
1,12,13,...,1n,... ta nghĩ ngay đến việc sử dụng
tích phân. Ta tính tích phân trong cả trường hợp chưa khai...
|
|
SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP
I. PHƯƠNG PHÁP
Bắt đầu từ những khai triển Newton:
a) (1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
b) (1−x)n=C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn
[(1−x)n]′=[C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn]′⇒−n(1−x)n−1=−C1n+C2n.2x−...+(−1)nCnn.nxn−1
c) (x+1)n=C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn
[(x+1)n]′=[C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn]′⇒n(x+1)n−1=C0nnxn−1+C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3+...+Cn−1n
d) (x−1)n=C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn
[(x−1)n]′=[C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn]′⇒n(x−1)n−1=C0nnxn−1−C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3−...+(−1)n−1Cn−1n
Hoặc đạo hàm đến cấp 2:
n(n−1)(1+x)n−2=C2n.2.1+C3n.3.2x+...+Cnnn(n−1)xn−2
n(n−1)(1−x)n−2=C2n.2.1−C3n.3.2x+C4n.4.3x2...+(−1)nCnnn(n−1)xn−2
n(n−1)(x+1)n−2=C0nn(n−1)xn−2+C1n(n−1)(n−2)xn−3+...Cn−3n.3.2x+Cn−2n.2.1
n(n−1)(x−1)n−2=C0nn(n−1)xn−2−C1n(n−1)(n−2)xn−3+...
+(−1)n−3Cn−3n.3.2x+(−1)n−2Cn−2n.2.1
- Tùy thuộc từng bài mà thế số mũ n, giá trị x và một trong các công
thức trên cho phù hợp.
- Nếu mất những số hạng đầu (C0n,C1n) ta sử dụng các công thức chứa
(1+x) nếu tổng không đan dấu, chứa (1−x)
nếu tổng đan dấu. Nếu mất những số hạng sau (Cnn,Cn−1n) ta sử dụng các công thức chứa (x+1) nếu tổng không
đan dấu, chứa (x−1) nếu tổng đan dấu.
- Nếu mất một số hạng thì ta đạo hàm cấp 1, nếu mất 2 số hạng thì ta đạo
hàm cấp 2.
Ta sẽ bàn phân tích kỹ cách áp dụng của phương pháp này trong từng bài toán cụ
thể.
II. BÀI TẬP
Bài 1:
Chứng minh n∑k=13k−1.kCkn=n.4n−1
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng không đan dấu
nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
Ta có:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Thế x=3 ta được n.4n−1=C1n+C2n.2.3+...Cnn.n.3n−1=n∑k=1k.3k−1Ckn
Bài 2:
Chứng minh rằng C1n+2C2n+3C3n+...+nCnn=n.2n−1
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng không đan dấu
nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Thay x=1, ta có điều phải chứng minh.
Bài 3:
Chứng minh: 2.1C2n+3.2C3n+4.3C4n+...+n(n−1)Cnn=n(n−1).2n−2
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n,C1n và tổng không đan
dấu nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 2.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′′⇒n(n−1)(1+x)n−2=C2n.2.1+C3n.3.2x+...+Cnnn(n−1)xn−2
Thay x=1 vào đẳng thức cuối ta có điều phải chứng minh.
Bài 4:
Chứng minh 1C1n−2C2n+3C3n−...+(−1)n−1nCnn=0
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng đan dấu nên ta
sử dụng (1−x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(1−x)n=C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn
[(1−x)n]′=[C0n−C1nx+C2nx2−...+(−1)nCnnxn]′⇒−n(1−x)n−1=−C1n+C2n.2x−...+(−1)nCnn.nxn−1
Hay C1n−C2n.2x+C3n.3x2−...+(−1)n−1Cnn.nxn−1=n(1−x)n−1
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 5:
Chứng minh nC0n−(n−1)C1n+(n−2)C2n−(n−3)C3n+...+(−1)n−1Cn−1n=0
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất Cnn và tổng đan dấu nên ta
sử dụng (x−1)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(x−1)n=C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn
[(x−1)n]′=[C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn]′⇒n(x−1)n−1=C0nnxn−1−C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3−...+(−1)n−1Cn−1n
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 6:
Chứng minh n(n−1)2n−2=n(n−1)C0n+(n−1)(n−2)C1n+...+2Cn−2n.
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất Cn−1n,Cnn và tổng
không đan dấu nên ta sử dụng (x+1)n, đạo hàm cấp 2.
Giải:
(x+1)n=C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn
⇒[(x+1)n]′′=[C0nxn+C1nxn−1+C2nxn−2+...+Cn−1nx+Cnn]′′ hay
n(n−1)(x+1)n−2=C0nn(n−1)xn−2+C1n(n−1)(n−2)xn−3+...Cn−3n.3.2x+Cn−2n.2.1
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 7:
Tính A=C112+2C212+3C312+...+12C1212.
Phân
tích: trong tổng có tổ hợp của 12, mất C012 và tổng không đan dấu
nên ta sử dụng (1+x)12.
Giải:
(1+x)12=C012+C112x+C212x2+...+C1212x12
[(1+x)12]′=[C012+C112x+C212x2+C312x3+...+C1212x12]′⇒12(1+x)11=C112+2C212x+3C312x2...+12C1212x11
Thay x=1 ta được A=12.211.
Bài 8:
Chứng minh:
(−1)n−1C1n+(−1)n−2.2.2C2n+...+(−1)n−k.k.2k−1Ckn+...+n.2n−1Cnn=n
Phân
tích: do −1 đi kèm với lũy thừa, giữa các số hạng là dấu + nên ta
xem như tổng không đan dấu, chứa tổ hợp của n, mất C0n. Ta sử dụng
(−1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(−1+x)n=(−1)nC0n+(−1)n−1C1nx+(−1)n−2C2nx2+...+(−1)n−kCknxk+...+Cnnxn
⇒[(−1+x)n]′=[(−1)nC0n+(−1)n−1C1nx+(−1)n−2C2nx2+...+(−1)n−kCknxk+...+Cnnxn]′
⇒n(−1+x)n−1=(−1)n−1C1n+(−1)n−22C2nx+...+(−1)n−kkCknxk−1+...+nCnnxn−1
Thay x=2 ta có điều phải chứng minh.
Bài 9:
Chứng minh
n4n−1C0n−(n−1)4n−2C1n+(n−2)4n−3C2n−...+(−1)n−1Cn−1n=C1n+2.2C2n+...n.2n−1Cnn
Phân
tích: vế trái chứa tổ hợp của n, đan dấu, mất Cnn nên ta sử dụng
(x−1)n, đạo hàm cấp 1. Vế phải cũng chứa tổ hợp của n
nhưng không đan dấu, mất C0n nên ta sử dụng (1+x)n,
đạo hàm cấp 1.
Giải:
(x−1)n=C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn
[(x−1)n]′=[C0nxn−C1nxn−1+C2nxn−2−...+(−1)n−1Cn−1nx+(−1)nCnn]′⇒n(x−1)n−1=C0nnxn−1−C1n(n−1)xn−2+C2n(n−2)xn−3−...+(−1)n−1Cn−1n
Thay x=4 ta được
n3n−1=n4n−1C0n−(n−1)4n−2C1n+(n−2)4n−3C2n−...+(−1)n−1Cn−1n (1)
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]′=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]′⇒n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Thay x=2 ta được n3n−1=C1n+2.2C2n+...n.2n−1Cnn (2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh.
Bài 10:
Chứng minh C0n+2C1n+3C2n+...+(n+1)Cnn=(n+2)2n−1
Phân
tích: tổng chứa tổ hợp của n, không đan dấu, hệ số gắn với Cnn
lớn nhất nên ta sử dụng (1+x)n.
Thông thường là kCkn song ở đây lại là (k+1)Ckn, hệ số đầu chênh lệch
hơn 1 đơn vị nên ta nhân thêm 2 vế với x.
Giải:
x(1+x)n=C0nx+C1nx2+C2nx3+...+Cnnxn+1
Đạo hàm 2 vế ta được
(nx+x+1)(1+x)n−1=C0n+2C1nx+3C2nx2+...+(n+1)Cnnxn
Thế x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 11:
Chứng minh (n+4)2n−1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
Phân
tích: tương tự như bài trên nhưng độ chênh lệch ở đây là 2 nên ta nhân
thêm x2 trước khi đạo hàm.
Giải:
x2(1+x)n=C0nx2+C1nx3+C2nx4+...+Cnnxn+2
Đạo hàm 2 vế ta được
2x(1+x)n+nx2(1+x)n−1=2C0nx+3C1nx2+4C2nx3+...+(n+2)Cnnxn+1
Thay x=1 ta được
2n+1+n.2n−1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
⇔(n+4)2n−1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
Bài 12:
Với n∈Z+, n>2, chứng minh
C0n−2C1n+3C2n−...+(−1)n(n+1)Cnn=0
Giải:
x(1−x)n=C0nx−C1nx2+C2nx3−...(−1)nCnnxn+1
Đạo hàm 2 vế ta được
(1−x)n−nx(1−x)n−1=C0n−2C1nx+3C2nx2−...+(−1)n(n+1)Cnnxn
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 13:
Với n∈Z+, n>2, chứng minh
(n+2)C0n−(n+1)C1n+nC2n−...+(−1)n2Cnn=0
Giải:
x2(x−1)n=C0nxn+2−C1nxn+1+C2nxn−...+(−1)nCnnx2
Đạo hàm 2 vế ta được
2x(x−1)n+nx2(x−1)n−1=(n+2)C0nxn+1−(n+1)C1nxn+nC2nxn−1−...+(−1)n.2Cnnx
Thế x=1 ta có điều phải chứng minh.
Bài 14:
Tính S=12C1n+22C2n+32C3n+...+n2Cnn.
Phân
tích: tổng mất C0n, không đan đấu, n gắn với Cnn nên ta sẽ sử
dụng (1+x)n đạo hàm. Sau đạo hàm các hệ số là kCkn,
nhưng hệ số đề ra lại là k2Ckn, ta phải đạo hàm lần nữa nhưng lại không
được mất C1n nên ta nhân thêm 2 vế với x trước khi đạo hàm.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
Đạo hàm 2 vế ta được
n(1+x)n−1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn−1
Nhân 2 vế với x
nx(1+x)n−1=C1nx+C2n.2x2+...+Cnn.nxn
Đạo hàm 2 vế lần nữa ta được
n(1+x)n−1+n(n−1)x(1+x)n−2=C1n+C2n22x+...+Cnnn2xn−1
Thế x=1 ta được
n.2n−1+n(n−1)2n−2=S
Hay S=n(n+1)2n−2
Bài tập tự giải:
Bài 1:
Tính tổng S=C02012+2C12012+3C22012+...+2013C20122012
Bài 2:
Tính S=2012.2011C02012−2011.2010C12012+2010.2009C22012−...+2.1C20102012
Bài 3:
Tính
S=2012.32011C02012−2011.32010C12012+2010.32009C22012−...+2.3C20102012−C20112012
Bài 4:
Tính S=12C12012+22C22012+...+20122C20122012
SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP
SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP
I. PHƯƠNG PHÁP
Bắt đầu từ những khai triển Newton:
a) (1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
$\begin{array}
\Rightarrow {\left[ {{{\left( {1 + x}...
|
|
|