Sổ tay cá nhân

Tạo bởi: duong-van
Danh sách câu hỏi trong sổ
0
phiếu
0đáp án
13K lượt xem

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP


GIỚI THIỆU
Nếu trong tổng dãy tổ hợp chứa hệ số là phân số 1,12,13,...,1n,... ta nghĩ ngay đến việc sử dụng tích phân. Ta tính tích phân trong cả trường hợp chưa khai triển nhị thức Newton lẫn trong trường hợp đã khai triển. Hai kết quả bằng nhau. Sau đó thay x,a,b bằng số phù hợp.

Ta sẽ tìm hiểu về phương pháp cơ bản (dùng tích phân hàm đa thức) và các phương pháp bổ sung:
1: Nhân thêm x,x2,...
2. Truy hồi tích phân
3. Dựa vào tích phân cho trước

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP XÉT TÍCH PHÂN HÀM ĐA THỨC

Các đẳng thức tích phân cần nhớ:
 ba(1+x)ndx=ba(C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn)dx
[(1+x)n+1n+1]|ba=[C0nx+C1nx22+C2nx33+...+Cnnxn+1n+1]|ba
ba(1x)ndx=ba(C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn)dx
[(1x)n+1n+1]|ba=[C0nxC1nx22+C2nx33...+(1)nCnnxn+1n+1]|ba

ba(x+1)ndx=ba(C0nxn+C1nxn1+C2nxn2+...+Cnn)dx
[(x+1)n+1n+1]|ba=[C0nxn+1n+1+C1nxnn+C2nxn1n1+...+Cnnx]|ba

ba(x1)ndx=ba(C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)nCnn)dx
[(x1)n+1n+1]|ba=[C0nxn+1n+1C1nxnn+C2nxn1n1...+(1)nCnnx]|ba

Bài 1:
Tính 2C0n+4C1n+263C2n+...+3n+11n+1Cnn
Phân tích: tổng không đan dấu, có chứa phân số (dấu hiệu sử dụng tích phân), quan sát số hạng cuối có hệ số 3n+11n+1, ta biết cận từ 1 đến 3. Sử dụng 31(1+x)ndx.
Giải:
    31(1+x)ndx=31(C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn)dx
[(1+x)n+1n+1]|31=[C0nx+C1nx22+C2nx33+...+Cnnxn+1n+1]|31
[(1+x)n+1n+1]|31=C0nx|31+C1nx22|31+C2nx33|31+...+Cnnxn+1n+1|31
4n+12n+1n+1=2C0n+4C1n+263C2n+...+3n+11n+1Cnn
Vậy S=4n+12n+1n+1
Lưu ý: khi tính giá trị tích phân có gắn tổ hợp ta nên tách riêng từng tổ hợp một như BT trên để tính thì kết quả nhanh hơn.

Bài 2:
Tính S=C0n+32C1n+73C2n+...+2n+11n+1Cnn
Hướng dẫn:
Như bài trên, từ hệ số 2n+11n+1 ta lấy cận từ 1 đến 2. Lưu ý: 1n+1=1,0n+1=0 nên đối với các giá trị 1n+1 đề sẽ ghi là 1 và 0n+1 hay 0 thì không cần ghi, ta phải tự nhận biết.
Kết quả 3n+12n+1n+1.

Bài 3:
Tính tổng S=2C0n1222C1n+1323C2n...+(1)n1n+12n+1Cnn
Phân tích: chuỗi đan dấu, hệ số phân số, 1n+1 gắn với Cnn, có dấu hiệu dùng tích phân, quan sát hệ số của số hạng cuối ta lấy cận từ 0 đến 2, tức là 20(1x)ndx.
Giải:
 20(1x)ndx=20(C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn)dx
[(1x)n+1n+1]|20=[C0nxC1nx22+C2nx33...+(1)nCnnxn+1n+1]|20
1(1)n+1n+1=2C0n1222C1n+1323C2n...+(1)n1n+12n+1Cnn
Vậy S=1+(1)nn+1

Bài 4:
Tính tổng S=1n+1C0n1nC1n+1n1C2n...+(1)nCnn
Hướng dẫn:
chuỗi đan dấu, hệ số 1n+1 gắn với C0n, có dấu hiệu sử dụng tích phân của (x1)n, quan sát hệ số đầu ta lấy cận từ 0 đến 1. Kết quả S=(1)nn+1.

PHẦN II: CÁC PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG
1: Nhân thêm x,x2,...

Phương pháp:

Thông thường sau khi lấy tích phân hệ số chứa 1k+1Ckn. Nếu bài cho những hệ số dạng 1k+2Ckn ta phải nhân thêm xtrước khi tích phân, dạng 1k+3Ckn ta nhân thêm x2 trước khi tích phân,…

Bài 5:
Tính S=12C0n+13C1n+14C2n+...+1n+2Cnn.
Phân tích: tổng không đan dấu, độ chênh lệch so với dạng cơ bản là 1 nên ta nhân thêm x trước khi tích phân.
Giải:
10x(1+x)ndx=10[C0nx+C1nx2+C2nx3+...+Cnnxn+1]dx
\displaystyle{\begin{array}    \int\limits_0^1 {\left[ {C_n^0x + C_n^1{x^2} + C_n^2{x^3} + ... + C_n^n{x^{n + 1}}} \right]} dx \\=   \left. {\left[ {C_n^0\frac{{{x^2}}}{2} + C_n^1\frac{{{x^3}}}{3} + C_n^2\frac{{{x^4}}}{4} + ... + C_n^n\frac{{{x^{n + 2}}}}{{n + 2}}} \right]} \right|_0^1  \\  = \frac{1}{2}C_n^0 + \frac{1}{3}C_n^1 + \frac{1}{4}C_n^2 + ... + \frac{1}{{n + 2}}C_n^n = S  \\   \end{array}}
10x(1+x)ndx=10[(1+x)n+1(1+x)n]dx=[(1+x)n+2n+2(1+x)n+1n+1]|10
=2n+2n+22n+1n+1+1n+11n+2=n.2n+1+1(n+1)(n+2)
Vậy S=n.2n+1+1(n+1)(n+2)

Bài 6:
S=12C0n13C1n+14C2n...+(1)n1n+2Cnn
Phân tích: tương tự như bài trên nhưng ở đây chuỗi đan dấu.
Giải:
 10x(1x)ndx=10[CnoxC1nx2+C2nx3...+Cnnxn+1]dx
Tính 10x(1x)ndx. Đặt u=1xdu=dx, {x=0u=1x=1u=0.
10x(1x)ndx=10(1u)undu=un+1n+1|10un+2n+2|10
=1n+11n+2=1(n+1)(n+2)In
\displaystyle{\begin{array}    \int\limits_0^1 {\left[ {C_n^0x - C_n^1{x^2} + C_n^2{x^3} - ... + {{( - 1)}^n}C_n^n{x^{n + 1}}} \right]} dx  \\  = \left. {\left[ {C_n^0\frac{{{x^2}}}{2} - C_n^1\frac{{{x^3}}}{3} + C_n^2\frac{{{x^4}}}{4} - ... + {{( - 1)}^n}C_n^n\frac{{{x^{n + 2}}}}{{n + 2}}} \right]} \right|_0^1  \\  = \frac{1}{2}C_n^0 - \frac{1}{3}C_n^1 + \frac{1}{4}C_n^2 - ... + {( - 1)^n}\frac{1}{{n + 2}}C_n^n  \\  = S  \\   \end{array}}
Vậy S=1(n+1)(n+2)

2. Truy hồi tích phân
Phương pháp:

Bước 1: Dùng tích phân từng phần để tính . Đưa In về công thức truy hồi theo In1,In2,... Truy hồi lần lượt để suy ra công thức tổng quát của In.
Bước 2: Dựa vào khai triển Newton để tính In.
Cho 2 kết quả bằng nhau.

Bài 7:
a) Tính In=10(1x2)ndx
b) Chứng minh rằng 1C1n3+C2n5C3n7+...+(1)nCnn2n+1=2.4.6...(2n2).2n1.3.5...(2n+1)
Giải:
Đặt {u=(1x2)ndv=dx{du=2nx(1x2)n1dxv=x
In=[(1x2)nx]|10+2n10x2(1x2)n1dx=2n10[(1(1x2)](1x2)n1dx
  =2n10[(1x2)n1(1x2)n]dx=2n[In1In]
In=2n2n+1In1=2n2n+1.2n22n1In2=2n2n+1.2n22n1...45.23I0
I0=10dx=1 nên In=2.4.6...(2n2).2n1.3.5...(2n+1).
Mặt khác
=10(1x2)ndx=10[C0nC1nx2+C2nx4...+(1)nCnn)x2n]dx=[C0nx13C1nx3+15C2nx5...+(1)n12n+1Cnn)x2n+1]|10=1C1n3+C2n5C3n7+...+(1)nCnn2n+1
Vậy 1C1n3+C2n5C3n7+...+(1)nCnn2n+1=2.4.6...(2n2).2n1.3.5...(2n+1).

3. Dựa vào tích phân cho trước
Phương pháp:

Tính trực tiếp tích phân và tính tích phân sau khi khai triển Newton. Cho 2 kết quả bằng nhau.

Bài 8:
a) Tính tích phân I=10x(1x2)ndx
b) Chứng minh 12C0n14C1n+16C2n...+(1)n2nCnn=12(n+1)
Hướng dẫn:

Đặt ẩn phụ u=1x2 để tính trực tiếp I.

Bài 9:
Cho nZ+.
a)    Tính I=10x2(1+x3)ndx
b)    Chứng minh 13C0n+16C1n+19C2n+...+13n+3Cnn=2n+113(n+1)
Hướng dẫn:

Đặt ẩn phụ u=1+x3 để tính trực tiếp I.

BÀI TẬP TỰ GIẢI:
Bài 1:

Tính S=C0n+12C1n+13C2n+...+1n+1Cnn
Hướng dẫn: Lấy cận từ 0 đến 1.

Bài 2:
Tính S=2C0n+2C1n+83C2n+...+2n+1n+1Cnn
Kết quả: 3n+11n+1

Bài 3:
Tính tổng S=C0n12C1n+13C2n...+(1)nCnnn+1
Hướng dẫn: Lấy cận từ 0 đến 1. Kết quả S=1n+1.

Bài 4:
Tính S=1n+12n+1C0n1n2nC1n+1n12n1C2n...+(1)n2Cnn
Hướng dẫn: Lấy cận từ 0 đến 2.
Kết quả S=1+(1)nn+1.

Bài 5:
Tính S=13C0n+14C1n+15C2n+...+1n+3Cnn
Hướng dẫn: 10x2(1+x)ndx

Bài 6:
Tính S=1n+3C0n1n+2C1n+1n+1C2n...+(1)n13Cnn
Hướng dẫn: Tính 10x2(x1)ndx

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÍCH PHÂN TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP GIỚI THIỆU Nếu trong tổng dãy tổ hợp chứa hệ số là phân số 1,12,13,...,1n,... ta nghĩ ngay đến việc sử dụng tích phân. Ta tính tích phân trong cả trường hợp chưa khai...
0
phiếu
0đáp án
25K lượt xem

SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP


I. PHƯƠNG PHÁP

Bắt đầu từ những khai triển Newton:
a) (1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]n(1+x)n1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn1

b) (1x)n=C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn
[(1x)n]=[C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn]n(1x)n1=C1n+C2n.2x...+(1)nCnn.nxn1

c) (x+1)n=C0nxn+C1nxn1+C2nxn2+...+Cn1nx+Cnn
[(x+1)n]=[C0nxn+C1nxn1+C2nxn2+...+Cn1nx+Cnn]n(x+1)n1=C0nnxn1+C1n(n1)xn2+C2n(n2)xn3+...+Cn1n

d) (x1)n=C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)n1Cn1nx+(1)nCnn
[(x1)n]=[C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)n1Cn1nx+(1)nCnn]n(x1)n1=C0nnxn1C1n(n1)xn2+C2n(n2)xn3...+(1)n1Cn1n

Hoặc đạo hàm đến cấp 2:
n(n1)(1+x)n2=C2n.2.1+C3n.3.2x+...+Cnnn(n1)xn2
n(n1)(1x)n2=C2n.2.1C3n.3.2x+C4n.4.3x2...+(1)nCnnn(n1)xn2
n(n1)(x+1)n2=C0nn(n1)xn2+C1n(n1)(n2)xn3+...Cn3n.3.2x+Cn2n.2.1
n(n1)(x1)n2=C0nn(n1)xn2C1n(n1)(n2)xn3+...
                                                                +(1)n3Cn3n.3.2x+(1)n2Cn2n.2.1

-  Tùy thuộc từng bài mà thế số mũ n, giá trị x và một trong các công thức trên cho phù hợp.
-  Nếu mất những số hạng đầu (C0n,C1n) ta sử dụng các công thức chứa (1+x) nếu tổng không đan dấu, chứa (1x) nếu tổng đan dấu. Nếu mất những số hạng sau (Cnn,Cn1n) ta sử dụng các công thức chứa (x+1) nếu tổng không đan dấu, chứa (x1) nếu tổng đan dấu.
-  Nếu mất một số hạng thì ta đạo hàm cấp 1, nếu mất 2 số hạng thì ta đạo hàm cấp 2.

Ta sẽ bàn phân tích kỹ cách áp dụng của phương pháp này trong từng bài toán cụ thể.

II. BÀI TẬP
Bài 1:

Chứng minh nk=13k1.kCkn=n.4n1
Phân tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng không đan dấu nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
Ta có:
     (1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]n(1+x)n1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn1
Thế x=3 ta được n.4n1=C1n+C2n.2.3+...Cnn.n.3n1=nk=1k.3k1Ckn

Bài 2:
Chứng minh rằng C1n+2C2n+3C3n+...+nCnn=n.2n1
Phân tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng không đan dấu nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]n(1+x)n1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn1
Thay x=1, ta có điều phải chứng minh.

Bài 3:
Chứng minh: 2.1C2n+3.2C3n+4.3C4n+...+n(n1)Cnn=n(n1).2n2
Phân tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n,C1n và tổng không đan dấu nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 2.
Giải:
     (1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]n(n1)(1+x)n2=C2n.2.1+C3n.3.2x+...+Cnnn(n1)xn2
Thay x=1 vào đẳng thức cuối ta có điều phải chứng minh.

Bài 4:
Chứng minh 1C1n2C2n+3C3n...+(1)n1nCnn=0
Phân tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất C0n và tổng đan dấu nên ta sử dụng (1x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
    (1x)n=C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn
[(1x)n]=[C0nC1nx+C2nx2...+(1)nCnnxn]n(1x)n1=C1n+C2n.2x...+(1)nCnn.nxn1
Hay C1nC2n.2x+C3n.3x2...+(1)n1Cnn.nxn1=n(1x)n1
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.

Bài 5:
Chứng minh nC0n(n1)C1n+(n2)C2n(n3)C3n+...+(1)n1Cn1n=0
Phân tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất Cnn và tổng đan dấu nên ta sử dụng (x1)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
     (x1)n=C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)n1Cn1nx+(1)nCnn
[(x1)n]=[C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)n1Cn1nx+(1)nCnn]n(x1)n1=C0nnxn1C1n(n1)xn2+C2n(n2)xn3...+(1)n1Cn1n
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.

Bài 6:
Chứng minh n(n1)2n2=n(n1)C0n+(n1)(n2)C1n+...+2Cn2n.
Phân tích: trong tổng có tổ hợp của n, mất Cn1n,Cnn và tổng không đan dấu nên ta sử dụng (x+1)n, đạo hàm cấp 2.
Giải:
 (x+1)n=C0nxn+C1nxn1+C2nxn2+...+Cn1nx+Cnn
[(x+1)n]=[C0nxn+C1nxn1+C2nxn2+...+Cn1nx+Cnn] hay
n(n1)(x+1)n2=C0nn(n1)xn2+C1n(n1)(n2)xn3+...Cn3n.3.2x+Cn2n.2.1
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.

Bài 7:
Tính A=C112+2C212+3C312+...+12C1212.
Phân tích: trong tổng có tổ hợp của 12, mất C012 và tổng không đan dấu nên ta sử dụng (1+x)12.
Giải:
 (1+x)12=C012+C112x+C212x2+...+C1212x12
[(1+x)12]=[C012+C112x+C212x2+C312x3+...+C1212x12]12(1+x)11=C112+2C212x+3C312x2...+12C1212x11
Thay x=1 ta được A=12.211.

Bài 8:
Chứng minh:
(1)n1C1n+(1)n2.2.2C2n+...+(1)nk.k.2k1Ckn+...+n.2n1Cnn=n
Phân tích: do 1 đi kèm với lũy thừa, giữa các số hạng là dấu + nên ta xem như tổng không đan dấu, chứa tổ hợp của n, mất C0n. Ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(1+x)n=(1)nC0n+(1)n1C1nx+(1)n2C2nx2+...+(1)nkCknxk+...+Cnnxn
[(1+x)n]=[(1)nC0n+(1)n1C1nx+(1)n2C2nx2+...+(1)nkCknxk+...+Cnnxn]
n(1+x)n1=(1)n1C1n+(1)n22C2nx+...+(1)nkkCknxk1+...+nCnnxn1
Thay x=2 ta có điều phải chứng minh.

Bài 9:
Chứng minh
n4n1C0n(n1)4n2C1n+(n2)4n3C2n...+(1)n1Cn1n=C1n+2.2C2n+...n.2n1Cnn
Phân tích: vế trái chứa tổ hợp của n, đan dấu, mất Cnn nên ta sử dụng (x1)n, đạo hàm cấp 1. Vế phải cũng chứa tổ hợp của n nhưng không đan dấu, mất C0n nên ta sử dụng (1+x)n, đạo hàm cấp 1.
Giải:
(x1)n=C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)n1Cn1nx+(1)nCnn
[(x1)n]=[C0nxnC1nxn1+C2nxn2...+(1)n1Cn1nx+(1)nCnn]n(x1)n1=C0nnxn1C1n(n1)xn2+C2n(n2)xn3...+(1)n1Cn1n
Thay x=4 ta được
n3n1=n4n1C0n(n1)4n2C1n+(n2)4n3C2n...+(1)n1Cn1n           (1)
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
[(1+x)n]=[C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn]n(1+x)n1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn1
Thay x=2 ta được n3n1=C1n+2.2C2n+...n.2n1Cnn        (2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh.

Bài 10:
Chứng minh C0n+2C1n+3C2n+...+(n+1)Cnn=(n+2)2n1
Phân tích: tổng chứa tổ hợp của n, không đan dấu, hệ số gắn với Cnn lớn nhất nên ta sử dụng (1+x)n.
Thông thường là kCkn song ở đây lại là (k+1)Ckn, hệ số đầu chênh lệch hơn 1 đơn vị nên ta nhân thêm 2 vế với x.
Giải:
x(1+x)n=C0nx+C1nx2+C2nx3+...+Cnnxn+1
Đạo hàm 2 vế ta được
(nx+x+1)(1+x)n1=C0n+2C1nx+3C2nx2+...+(n+1)Cnnxn
Thế x=1 ta có điều phải chứng minh.

Bài 11:
Chứng minh (n+4)2n1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
Phân tích: tương tự như bài trên nhưng độ chênh lệch ở đây là 2 nên ta nhân thêm x2 trước khi đạo hàm.
Giải:
x2(1+x)n=C0nx2+C1nx3+C2nx4+...+Cnnxn+2
Đạo hàm 2 vế ta được
2x(1+x)n+nx2(1+x)n1=2C0nx+3C1nx2+4C2nx3+...+(n+2)Cnnxn+1
Thay x=1 ta được
      2n+1+n.2n1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn
(n+4)2n1=2C0n+3C1n+4C2n+...+(n+2)Cnn

Bài 12:
Với nZ+, n>2, chứng minh
C0n2C1n+3C2n...+(1)n(n+1)Cnn=0
Giải:
x(1x)n=C0nxC1nx2+C2nx3...(1)nCnnxn+1
Đạo hàm 2 vế ta được
(1x)nnx(1x)n1=C0n2C1nx+3C2nx2...+(1)n(n+1)Cnnxn
Thay x=1 ta có điều phải chứng minh.

Bài 13:
Với nZ+, n>2, chứng minh
(n+2)C0n(n+1)C1n+nC2n...+(1)n2Cnn=0
Giải:
x2(x1)n=C0nxn+2C1nxn+1+C2nxn...+(1)nCnnx2
Đạo hàm 2 vế ta được
2x(x1)n+nx2(x1)n1=(n+2)C0nxn+1(n+1)C1nxn+nC2nxn1...+(1)n.2Cnnx
Thế x=1 ta có điều phải chứng minh.

Bài 14:
Tính S=12C1n+22C2n+32C3n+...+n2Cnn.
Phân tích: tổng mất C0n, không đan đấu, n gắn với Cnn nên ta sẽ sử dụng (1+x)n đạo hàm. Sau đạo hàm các hệ số là kCkn, nhưng hệ số đề ra lại là k2Ckn, ta phải đạo hàm lần nữa nhưng lại không được mất C1n nên ta nhân thêm 2 vế với x trước khi đạo hàm.
Giải:
(1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn
Đạo hàm 2 vế ta được
n(1+x)n1=C1n+C2n.2x+...+Cnn.nxn1
Nhân 2 vế với x
nx(1+x)n1=C1nx+C2n.2x2+...+Cnn.nxn
Đạo hàm 2 vế lần nữa ta được
n(1+x)n1+n(n1)x(1+x)n2=C1n+C2n22x+...+Cnnn2xn1
Thế x=1 ta được
n.2n1+n(n1)2n2=S
Hay S=n(n+1)2n2

Bài tập tự giải:
Bài 1:

Tính tổng S=C02012+2C12012+3C22012+...+2013C20122012
Bài 2:
Tính S=2012.2011C020122011.2010C12012+2010.2009C22012...+2.1C20102012
Bài 3:
Tính
S=2012.32011C020122011.32010C12012+2010.32009C22012...+2.3C20102012C20112012
Bài 4:
Tính S=12C12012+22C22012+...+20122C20122012

SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP

SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐẠO HÀM TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP I. PHƯƠNG PHÁP Bắt đầu từ những khai triển Newton: a) (1+x)n=C0n+C1nx+C2nx2+...+Cnnxn $\begin{array} \Rightarrow {\left[ {{{\left( {1 + x}...