Sổ tay cá nhân

Tạo bởi: lay
Danh sách câu hỏi trong sổ
0
phiếu
0đáp án
6K lượt xem


 Ta đã biết định lý Vi-ét : Nếu phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1,x2 thì {x1+x2=bax1x2=ca.
  Chúng ta bắt đầu từ một bài toán sau đây.
Bài toán mở đầu. Cho phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1,x2.
Đặt Sn=xn1+xn2(nN).
Chứng minh rằng    aSn+2+bSn+1+cSn=0.
Lời giải: Ta có :
Sn+2=xn+21+xn+22=(xn+11+xn+12)(x1+x2)x1x2(xn1+xn2)=baSn+1caSn.
Từ đó suy ra hệ thức ().
  Sau đây là một số bài toán giải được nhờ ứng dụng bài toán trên.
Bài toán 1. Cho x1x2 là hai nghiệm của PT x22x2=0.
Hãy tính S7=x71+x72.
Lời giải :
Trước hết sử dụng định lý Vi-ét ta tính được
{x1+x2=ba=2x1x2=ca=2{S1=x1+x2=2S2=x21+x22=(x1+x2)22x1x2=8.
Theo bài toán mở đầu ta có :
Sn+2=baSn+1caSn=2Sn+1+2Sn
Do đó
S3=2S2+2S1=20
S4=2S3+2S2=56
S5=2S4+2S3=152
S6=2S5+2S4=416
S7=2S6+2S5=1136.
Bài toán 2. Tìm đa thức bậc 7 có hệ số nguyên và nhận p=735+753 là nghiệm.
Lời giải :
Đặt x1=735,x2=753, ta có {x1+x2=px1x2=1.
Do đó x1x2 là hai nghiệm của PT x2px+1=0.
Theo bài toán mở đầu ta có:
Sn+2pSn+1+Sn=0  với S1=p,S2=p22.
Làm tương tự như Bài toán 1 bằng cách tính lần lượt S3,S4,S5,S6 ta suy ra
S7=x71+x72=p77p5+14p37p.
Mặt khác
S7=x71+x72=(735)7+(735)7=35+53=3415.
 Suy ra p77p5+14p37p=3415
 hay 15p7105p5+210p3105p34=0.
 Vậy đa thức cần tìm là
                    15x7105x5+210x3105x34.
Bài toán 3. Giả sử x1x2 là hai nghiệm của PT x26x+1=0.
Chứng minh rằng Sn=xn1+xn2(nN) là số nguyên không chia hết cho 5.
Lời giải :
a) Trước hết ta chứng minh SnZ bằng phương pháp quy nạp:
Với n=1:S1=6Z.
Với n=2:S2=34Z.
Giả sử SkZSk+1Z(kN), ta cần chứng minh Sk+2Z.
Thật vậy, theo Bài toán mở đầu ta có:
        Sk+26Sk+1+Sk=0  tức là Sk+2=6Sk+1Sk
Do SkZSk+1Z nên từ kết quả trêm có Sk+2Z.
 Vậy SnZ,nN.
 b) Từ kết quả :
 Sn+2=6Sn+1Sn=6(6SnSn1)Sn=35Sn5Sn1Sn1
 Suy ra Sn+2Sn1 chia  cho 5 có cùng số dư.
Ta có : Sn,Sn+3,Sn+6,Sn+9 chia  cho 5 có cùng số dư.
  Mà S1=6,S2=34,S3=198 đều không chia hết cho 5 nên SnZ,nN không chia hết cho 5.
Bài toán 4. Tìm số nguyên lớn nhất không vượt quá (4+15)7.
Lời giải :
Đặt x1=4+15,x2=415. Ta có x1x2=1,x1+x2=8
Khi đó x1x2 là nghiệm của PT x28x+1=0.
Đặt Sn=xn1+xn2(nN).
Theo Bài toán mở đầu ta có : Sn+28Sn+1+Sn=0.
 Từ đó ta tính được S1=8,S2=62,S3=488,S4=3842,S5=30248,S6=238142,S7=1874888.
 Vật x71=1874888x72.
 Mà 0<x72=(415)7<1 nên
1874887<1874888x72<1874888. Do đó
1874887<x71=(4+15)7<1874888
Vậy số nguyên lớn nhất không vượt quá (4+15)71874887.
Bài toán 5. Chứng minh rằng trong biểu diễn thập phân của số (7+43)n(nN), có ít nhất n chữ số 9 ngay sau dấu phẩy.
Lời giải :
Đặt x1=7+43,x2=743. Ta có x1x2=1,x1+x2=14
Khi đó x1x2 là hai nghiệm của PT x214x+1=0.
Đặt Sn=xn1+xn2=(7+43)n+(743)n(nN).
Ta chứng minh được SnZ bằng quy nạp và vì Sn>0 nên SnN.
0<743=17+43<111<110 nên
     0<(743)n<110n.
Từ đó suy ra
     (7+43)n<Sn<(7+43)n+110n
Sn110n<(7+43)n<Sn
SnN nên có ít nhất n chữ số 9 ngay sau dấu phẩy.

Bài tập áp dụng
Bài 1. Cho phương trình  x2+5(m2+1)x+1=0.
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1x2.
b) Chứng minh rằng Sn=xn1+xn2(nN) là số nguyên.
c) Tìm số dư trong phép chia S2005 cho 5.
Bài 2. Xét phương trình   x3+ax2+bx+1=0, ab là các số hữu tỷ.
a) Chứng minh rằng a=5,b=3 là cặp số hữu tỷ duy nhất làm cho phương trình đã cho có ba nghiệm trong đó có một nghiệm là 2+5.
b) Kí hiệu x1,x2,x3 là ba nghiệm của phương trình trên. Đặt Sn=xn1+xn2(nN), hãy tính S1,S2,S3.
Chứng minh rằng SnZ.
c) Tìm số dư của phép chia S2005 cho 4.
Bài 3. Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2+px1=0 với (pZ) và p lẻ.
Chứng minh rằng với mọi nN thì Sn=xn1+xn2Sn+1=xn+11+xn+12 là các số nguyên và nguyên tố cùng nhau.
ỨNG DỤNG CỦA MỘT BÀI TOÁN ĐẠI SỐ NHỜ ĐỊNH LÝ VI-ÉT

Ta đã biết định lý Vi-ét : Nếu phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1,x2 thì {x1+x2=bax1x2=ca. Chúng ta bắt đầu từ một bài toán sau đây. Bài toán mở đầu. Cho phương...