Ngay sau khi công bố điểm
thi tuyển sinh 2014, nhiều trường đại học khối ngành Kinh tế, Ngân hàng đã dự
kiến điểm chuẩn vào trường năm 2014.
Thí sinh phấn khởi khi
làm được bài thi.
Học viện Tài chính thống kê, cả trường có 3.467 thí sinh có
tổng điểm 3 môn đạt từ mức 20,0 trở lên. Từ mức 22,0 điểm trở lên có 1.226 thí
sinh.
Lãnh đạo trường cho biết, với mặt bằng điểm thi cao hơn năm trước,
điểm chuẩn một số ngành năm 2014 sẽ có chiều hướng tăng.
Thí sinh tham khảo điểm
chuẩn tuyển sinh năm 2013 của Học viện Tài chính:
Điểm chuẩn trúng tuyển
NV1 theo từng ngành đối với KV3
- Kế toán: 21.5
- Tài chính ngân hàng: 16.5
- Kinh tế: 16.5
- Quản trị kinh doanh: 19
- Hệ thống thông tin quản lý: 16.5
- Ngôn ngữ Anh: 22.5 (đã nhân hệ số 2 môn Anh văn)
Học viện Ngân hàng dự kiến điểm sàn vào trường: Khối A; A1:
19, dự kiến điểm chuẩn ngành cao nhất khối A, A1 là 21.
Điểm sàn khối D: 19,5 (không nhân hệ số môn ngoại ngữ).
Trường ĐH Kinh tế quốc
dân dự kiến điểm sàn
khối A vào trường năm nay là 21 điểm.
Theo đó, khối A1, D1
(môn ngoại ngữ chưa nhân hệ số): 21 điểm.
Khối A1, D1 (môn ngoại
ngữ nhân hệ số 2): 28 điểm.
Ngành có điểm chuẩn cao
nhất là Quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh (E-BBA): 30 điểm (môn
Ngoại ngữ nhân hệ số 2).
Ngành Ngôn ngữ Anh: 29
điểm (ngoại ngữ nhân hệ số 2).
Ngành POHE: 28
điểm (ngoại ngữ nhân hệ số 2)
Ngành Kế toán: 24
điểm.
Ngành Tài chính Ngân
hàng: 21 điểm.
Trường ĐH Ngoại
thương cho biết mặt bằng điểm thi của trường năm nay tương đối ổn định
không có nhiều khác biệt so với năm trước.
Dự kiến mức điểm chuẩn sẽ tương đương với năm 2013, từ 22-26,5
điểm tùy ngành.
Trường ĐH Tài
chính - marketing dự kiến điểm chuẩn năm nay dành cho tất cả các ngành
là 19 điểm trở lên (học sinh THPT - khu vực 3).
Trường ĐH Quốc tế (ĐH
Quốc gia TP.HCM) đã
công bố điểm chuẩn dự kiến các ngành như sau:
STT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Khối
thi
|
Điểm
chuẩn dự kiến
|
1
|
D420201
|
Công nghệ Sinh học
|
A
|
19.5
|
A1
|
19.5
|
B
|
18
|
D1
|
19.5
|
2
|
D440112
|
Hoá sinh
|
A
|
18
|
A1
|
18
|
B
|
18
|
3
|
D620305
|
Quản lý nguồn lợi thủy sản
|
A
|
16
|
A1
|
16
|
B
|
16
|
D1
|
16
|
4
|
D540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
A
|
18.5
|
A1
|
18.5
|
B
|
18.5
|
5
|
D480201
|
Công nghệ thông tin
|
A
|
19.5
|
A1
|
19.5
|
6
|
D520207
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
A
|
17
|
A1
|
17
|
7
|
D520216
|
Kỹ thuật điều khiển & Tự động
hoá
|
A
|
17
|
A1
|
17
|
8
|
D510602
|
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp
|
A
|
18
|
A1
|
18
|
D1
|
18
|
9
|
D510605
|
Logistics & Quản lý chuỗi cung
ứng
|
A
|
20.5
|
A1
|
20.5
|
D1
|
20.5
|
10
|
D460112
|
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính
& Quản trị rủi ro)
|
A
|
18
|
A1
|
18
|
11
|
D580208
|
Kỹ Thuật Xây dựng
|
A
|
18
|
A1
|
18
|
12
|
D520212
|
Kỹ thuật Y sinh
|
A
|
20
|
A1
|
20
|
B
|
20
|
13
|
D340101
|
Quản trị Kinh doanh
|
A
|
20
|
A1
|
20
|
D1
|
20
|
14
|
D340201
|
Tài chính Ngân hàng
|
A
|
20
|
A1
|
20
|
D1
|
20
|
Hồng Hạnh (tổng
hợp) (Dân trí)