Sổ tay Toán học

Tạo bởi: p-i-n-o
Danh sách câu hỏi trong sổ
3
phiếu
1đáp án
904 lượt xem

Cho a,b,c0 thỏa mãn: a+b+c=1.
Chứng minh rằng: ab+bc+ca2abc727
BĐT

Cho a,b,c0 thỏa mãn: a+b+c=1.Chứng minh rằng: ab+bc+ca2abc727
3
phiếu
2đáp án
1K lượt xem

Cho các số dương a;b;c thỏa mãn a+b+c3. Chứng minh rằng:
1a2+b2+c2+2009ab+bc+ca670
ai giải giúp với

Cho các số dương a;b;c thỏa mãn a+b+c3. Chứng minh rằng:1a2+b2+c2+2009ab+bc+ca670
5
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P=abc+ab+bca+bc+cab+ca.
Chứng minh bất đẳng thức sau:

Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P=abc+ab+bca+bc+cab+ca.
6
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

π40ln(1+tanx)dx
Tính tích phân sau:

π40ln(1+tanx)dx
1
phiếu
1đáp án
998 lượt xem

Cho các số thực dương a,b,c . Chứng minh rằng: a2+b2c2+ab+b2+c2a2+bc+c2+a2b2+ca3

giúp e cái, nhanh lên nhá

Cho các số thực dương a,b,c . Chứng minh rằng: a2+b2c2+ab+b2+c2a2+bc+c2+a2b2+ca3
2
phiếu
1đáp án
8K lượt xem

Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng
0xln(1+x)(1+x2)2dx
Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng

Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng0xln(1+x)(1+x2)2dx
1
phiếu
1đáp án
650 lượt xem

Tinh tich phan:

I=41xlnx(x2+1)2dx

Tich phan

Tinh tich phan: I=41xlnx(x2+1)2dx
0
phiếu
1đáp án
4K lượt xem

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
MÔN: TOÁN - KHỐI B

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
. Cho hàm số y=2x33(m+1)x2+6mx(1), với m là tham số thực.
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m=1.
b) Tìm m để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị AB sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng y=x+2.

Câu 2 (1,0 điểm). Giải phương trình:    sin5x+2cos2x=1

Câu 3 (1,0 điểm). Giải hệ phương tình {2x2+y23xy+3x2y+1=04x2y2+x+4=2x+y+x+4y(x,yR)

Câu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân I=10x2x2dx

Câu 5 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đấy. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).

Câu 6 (1,0 điểm). Cho a,b,c là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P=4a2+b2+c2+49(a+b)(a+2c)(b+2c).

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình chuẩn
Câu 7.a (1,0 điểm).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang cân ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau và AD=3BC. Đường thẳng BD có phương trình x+2y6=0 và tam giác ABD có trực tâm H(3;2). Tìm tọa độ các đỉnh CD.

Câu 8.a (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3;5;0) và mặt phẳng P:2x+3yz7=0. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). Tìm tọa độ điểm đối xứng của A qua (P).

Câu 9.a (1,0 điểm). Có hai chiếc hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bị trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi, tính xác suất để 2 viên bi được lấy ra có cùng màu.

B. Theo chương trình nâng cao
Câu 7.b (1,0 điểm).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có chân đường cao hạ từ đỉnh AH(175;15). Chân đường phân giác trong của góc AD(5;3) và trung điểm của cạnh ABM(0;1). Tìm tọa độ đỉnh C.

Câu 8.b (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;1;1),B(1;2;3) và đường thẳng Δ:x+12=y21=z33. Viết phương trình đường thẳng đi qua A, vuông góc với hai đường thẳng ABΔ.

Câu 9.b (1 điểm). giải hệ phương trình {x2+2y=4x12log3(x1)log3(y+1)=0
Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 - Môn Toán, khối B

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013MÔN: TOÁN - KHỐI BI. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y=2x33(m+1)x2+6mx(1), với m là tham số thực.a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m=1.b)...
0
phiếu
0đáp án
48K lượt xem

Tích phân hàm lượng giác tổng quát có dạng :
I=baF(sinx,cosx)dx.
Tùy thuộc vào tính chất và dạng đặc biệt của hàm F(sinx,cosx) hoặc mối quan hệ giữa hàm F(sinx,cosx) với các cận lấy tích phân mà chúng ta sử dụng phép biến đổi tương đương.
DẠNG 1. F(sinx,cosx)=F(sinx,cosx) (F là hàm số chẵn theo sinxcosx)
Cách giải : Đặt t=tanx hoặc t=cotx.
Ví dụ 1. Tính tích phân
I=π3π63sin3xsinxsin3xcotxdx.
Lời giải:
Rõ ràng F=3sin3xsinxsin3xcotx=3(sinx)3(sinx)(sinx)3.cosxsinx nên nó là hàm số chẵn theo sinxcosx.
Ta có :
 I=π3π6311sin2xsin2xcotxdx=π3π631(1+cot2x)sin2xcotxdx=π3π63cot2xsin2xcotxdx
 Đặt t=cotxdt=1sin2xdx.
 Khi x=π6t=3;x=π3t=13.
 Từ đó
I=133t23.tdt=133t53dt=18(933133).
DẠNG 2. F(sinx,cosx)=F(sinx,cosx) (F là hàm số lẻ theo cosx)
Cách giải : Đặt t=sinx.
Ví dụ 2. Tính tích phân
I=π20sin2x(2+sinx)2dx.
Lời giải:
Ta thấy F=sin2x(2+sinx)2=2sinxcosx(2+sinx)2=2sinx(cosx)(2+sinx)2 nên F là hàm số lẻ theo cosx.
 Ta có :
 I=π202sinxcosx(2+sinx)2dx
 Đặt t=sinxdt=cosxdx.
 Khi x=0t=0;x=π2t=1.
 Từ đó
I=10t(2+t)2dt=2(1012+tdt101(2+t)2dt)=2(ln3213).
DẠNG 3. F(sinx,cosx)=F(sinx,cosx) (F là hàm số lẻ theo sinx)
Cách giải : Đặt t=cosx.
Ví dụ 3. Tính tích phân
I=π60sinxsin3xcos2xdx.
Lời giải:
Ta thấy F=sinxsin3xcos2x=(sinx)(sinx)3cos2x nên F là hàm số lẻ theo sinx.
 Đặt t=cosxdt=sinxdx.
 Khi x=0t=1;x=π6t=32.
 Ta có :
 I=π60sinxsin3xcos2xdx=π60sin2x12cos2x1(sinx)dx=π60cos2x2cos2x1(sinx)dx
     =321t22t21dt=123212t21+12t21dt=12(321dt+321dt2t21)
     =12(321dt123212t1(2t+1)(2t1)(2t+1))
     =12(32112(321dt2t+1321dt2t1))
     =1234+142(ln(62+1)ln(2+1)ln(621)+ln(21)).
DẠNG 4. F(sinx,cosx)=a1sinx+b1cosx+c1a2sinx+b2cosx+c2
Cách giải : Đặt t=tanx2.
Ví dụ 4. Tính tích phân
I=π20dx4sinx+3cosx+5.
Lời giải:
 Đặt t=tanx2{dx=2dt1+t2sinx=2t1+t2;cosx=1t21+t2.
 Khi x=0t=1;x=π2t=1.
 Ta có :
 I=1018t1+t2+31t21+t2+5.2dt1+t2=10dtt2+4t+4=10d(t+2)(t+2)2=16.

MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC
Thí dụ 5.
Tính tích phân
I=π20cosnxcosnx+sinnxdx
Trong đó n là số nguyên dương.
Lời giải :
Đặt t=π2xdx=dt
Khi x=0t=π2;x=π2t=0
Từ đó
I=0π2cosn(π2t)cosn(π2t)+sinn(π2t)dt=π20sinntsinnt+cosntdt=π20sinnxsinnx+cosnxdx
Do đó
2I=π20sinnxsinnx+cosnxdx+π20cosnxcosnx+sinnxdx=π20dx=π2
Vậy I=π4.
Lời bình : Do cận lấy tích phân có dạng a=0;b=π2, nên các hàm sinxcosx có mối liên hệ của các góc phụ nhau. Trong trường hợp này ta thường dùng phép biến đổi t=π2x.
Thí dụ 6. Tính tích phân
I=3π0sinx.sin2x.sin3xdx
Lời giải :
Ta có
I=3π20sinx.sin2x.sin3xdx+3π3π2sinx.sin2x.sin3xdx(1)
Xét tích phân
J=3π3π2sinx.sin2x.sin3xdx.
Đặt t=3πxdx=dt
Khi x=3π2t=3π2;x=3πt=0
Từ đó
J=03π2sin(3πt).sin(6π2t).sin(9π3t)dt
=3π20sint.sin2t.sin3tdt=3π20sinx.sin2x.sin3xdx(2)
Từ (1)(2) ta được I=0.
Lời bình . Có thể sử dụng kết quả sau đây để suy ra kết quả thí dụ 6 : Cho hàm f(x) là hàm liên tục trên đoạn [0;2a]. Khi đó
2a0f(x)dx=a0(f(x)+f(2ax))dx
Hướng dẫn :
2a0f(x)dx=a0f(x)dx+2aaf(x)dx
Đổi biến số t=2ax trong tích phân thứ hai ở vế phải đẳng thức trên ta được
2a0f(x)dx=0af(2at)(dt)=a0f(2ax)dx,
từ đó suy ra điều cần chứng minh.

CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Tính các tích phân sau
1.          I=π40tan6xdx;
2.          I=π20sinx+7cosx+64sinx+3cosx+5dx;
3.          I=π3π614sin3x.cos5xdx;
4.          I=π2π6cos3x+cos5xsin2x+sin4xdx;
5.          I=π3π41sin2x.cos4xdx.


ĐẶT ẨN PHỤ ĐỂ GIẢI TÍCH PHÂN LƯỢNG GIÁC

Tích phân hàm lượng giác tổng quát có dạng :I=baF(sinx,cosx)dx.Tùy thuộc vào tính chất và dạng đặc biệt của hàm F(sinx,cosx) hoặc mối quan hệ giữa hàm F(sinx,cosx) với các cận lấy tích phân mà chúng ta sử dụng...
0
phiếu
0đáp án
36K lượt xem

 Phương pháp :
Các bước thực hiện :
+ Tìm miền xác định của hàm số.
+ Tính đạo hàm và lập bảng biến thiên.
+ Từ bảng biến thiên, ta tính giá trị hàm số tại các đầu của miền xác định ; giá trị của hàm số tại các điểm đạo hàm triệt tiêu. So sánh các giá trị đó để tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN).
Chú ý :
+ Có những bái toán có nhiều ẩn thì ta phải gom các ẩn đó về cùng một dạng rồi đặt ẩn phụ, tìm miền giá trị của ẩn phụ, sau đó mới xét hàm số theo biến số mới.
+ Để tồn tại GTLN, GTNN thì ta chỉ cần một hoặc vài giá trị của biến số (không nhất thiết phải tìm hết tất cả các giá trị của biến số).

Ví dụ 1. Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau :
a.                y=(sinx+cosx)2+1sin2xcos2x.
b.                y=sin4x+cos4xsin6x+cos6x.
Lời giải :
a.
        y=1+2sinxcosx+1sin2xcos2x=1+sin2x+4sin22x
Đặt : t=sin2x{1t1t0
   y=1+t+4t2;y=18t3=t38t3
         y=0t38=0t=2
Bảng biến thiên :
t101y+++f(x)46
Từ bảng biến thiên ta suy ra   min đạt được \Leftrightarrow t=-1\Leftrightarrow \sin 2x = -1\Leftrightarrow x = -\frac{\pi}{4}+ k\pi     (k \in \mathbb{Z}) .
Hàm số không đạt giá trị lớn nhất.
Vậy GTNN của hàm số là \min y =4 khi x = -\frac{\pi}{4}+ k\pi     (k \in \mathbb{Z}) .
b.
 Sử dụng các đẳng thức cơ bản :
                   \sin^4x+\cos^4 x=1- \frac{1}{2}\sin^2 2x
                   \sin^6x+\cos^6 x=1- \frac{3}{4}\sin^2 2x
Viết lại hàm số đã cho dưới dạng :
            y= \displaystyle \frac{1- \frac{1}{2}\sin^2 2x}{1- \frac{3}{4}\sin^2 2x}=2.\frac{2- \sin^2 2x}{4-3\sin^2 2x}
Đặt : t=\sin^2 2x với 0 \le t \le 1
Xét hàm số : f(t)=2.\frac{2-t}{4-3t} với 0 \le t \le 1
 Ta có :            f'(t)=2.\frac{2}{(4-3t)^2}>0  với 0 \le t \le 1
Tức là f(t) là hàm tăng trên [0, 1].
Suy ra :
 \min y = \min f(t)=f(0)=1 đạt được khi t=0\Rightarrow x=\frac{k\pi}{2},      k \in \mathbb{Z}
 \max y = \max f(t)=f(1)=2 đạt được khi t=1\Rightarrow x=\frac{\pi}{4}+\frac{m\pi}{2},      m \in \mathbb{Z}

 Ví dụ 2. Cho ba số dương x, y, z thỏa mãn x+y+z \le \frac{3}{2}
 Tìm GTNN của :  P=x+y+z+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}
 Lời giải :
 Từ giả thiết :  \frac{3}{2} \ge x+y+z  \underbrace{\ge}_{\text{BĐT Cô-si}} 3\sqrt[3]{xyz}  \Rightarrow 0<3\sqrt[3]{xyz}\le \frac{1}{2}
Mặt khác cũng theo BĐT Cô-si thì :
   P=x+y+z+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z} \ge 3\sqrt[3]{xyz} + \displaystyle \frac{3}{\sqrt[3]{xyz}}
 Đặt t=\sqrt[3]{xyz} thì : 0<t \le \frac{1}{2}
Xét hàm số :  f(t)=3t+\frac{3}{t} với 0<t \le \frac{1}{2}
                          f'(t)=3-\frac{3}{t^2}=3.\frac{t^2-1}{t^2}
                          f'(t)=0\Leftrightarrow t^2-1=0\Leftrightarrow t= \pm 1
 Bảng biến thiên :
\begin{array}{c|ccccccccc} t  &0 & \; & \;  & \; &  \frac{1}{2}\\ \hline f^\prime(t) & \; &\;   & -  \\ \hline \;  &+\infty \; & \; & \; & \; & \; &   \\ f(t) & \;  &  \; & \searrow & \; & \;  & \;  \\ \quad  & \; & \; & \; & \; &  \frac{15}{2} \end{array}
Từ bảng biến thiên ta suy ra   \min f(t) =\frac{15}{2} đạt được \Leftrightarrow t= \frac{1}{2}\Leftrightarrow x=y=z=\frac{1}{2}
Vậy GTNN của P bằng   \frac{15}{2} khi x=y=z=\frac{1}{2}

Ví dụ 3. (Đại học khối D-2009) Cho các số thực không âm x, y thay đôi và thỏa mãn x+y=1. Tìm GTLN và GTNN của biểu thức :  S=(4x^2+3y)(4y^2+3x)+25xy
Lời giải :
Do x+y=1, nên :  S=16x^2y^2+12(x^3+y^3)+9xy+25xy=16x^2y^2+12\left[ {(x+y)^3-3xy(x+y)} \right]+34xy=16x^2y^2-2xy+12
Đặt t=xy, ta được : S=16t^2-2t+12.
Mặt khác, từ BĐT quen thuộc  0 \le xy \le \frac{(x+y)^2}{4}=\frac{1}{4}\Rightarrow  t \in \left[ {0; \frac{1}{4}} \right]
Xét hàm f(t)=16t^2-2t+12 trên đoạn \left[ {0; \frac{1}{4}} \right]
                f'(t)=32t-2;            f'(t)=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{16}
Bảng biến thiên :
\begin{array}{c|ccccccccc} t  &0& \; & \; & \frac{1}{16} & \; &  \frac{1}{4}\\ \hline f^\prime(t) & \;  & \; & -  & 0 \;  &  +   \\ \hline \; & 12  & \; & \; & \; & \; & \;  \frac{25}{2}    \\ f(t) & \; & \; & \searrow  &  \; &   \nearrow & \;  \\ \quad  & \; & \; & \; &  \frac{191}{16} & \; & \: & \end{array}
Từ bảng biến thiên ta suy ra :
\max_{\displaystyle \left[ {0; \frac{1}{4}} \right]}f(t)=f\left ( \frac{1}{4} \right )=\frac{25}{2}
\min_{\displaystyle \left[ {0; \frac{1}{4}} \right]}f(t)=f\left ( \frac{1}{16} \right )=\frac{191}{16}
Vậy,
GTLN của S bằng \frac{25}{2}, khi \begin{cases}x+y=1 \\ xy= \frac{1}{4}\end{cases}\Leftrightarrow (x; y)=\left ( \frac{1}{2}; \frac{1}{2} \right )
GTNN của S bằng \frac{191}{16}, khi \begin{cases}x+y=1 \\ xy= \frac{1}{16}\end{cases} \Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} (x; y)=\left ( \frac{2+\sqrt{3}}{4}; \frac{2-\sqrt{3}}{4}  \right )\\ (x; y)=\left (  \frac{2-\sqrt{3}}{4}; \frac{2+\sqrt{3}}{4} \right ) \end{matrix}} \right.

Ví dụ 4. (Đại học khối B−2012) Cho các số thực x,y,z thỏa mãn các điều kiện x+y+z=0x^2+y^2+z^2=1.
Tìm GTLN của :  P=x^5+y^5+z^5
Lời giải :
Với x+y+z=0x^2+y^2+z^2=1, ta có :
0=(x+y+z)^2=x^2+y^2+z^2+2x(y+z)+2yz=1−2x^2+2yz, nên yz=x^2−\frac{1}{2}
 Mặt khác yz \le \frac{y^2+z^2}{2}=\frac{1-x^2}{2}, suy ra x^2−\frac{1}{2} \le \frac{1-x^2}{2}
  \Rightarrow 3x^2 \le 2 \Rightarrow -\frac{\sqrt{6}}{3} \le x \le \frac{\sqrt{6}}{3}   
Khi đó : P=x^5+(y^2+z^2)(y^3+z^3)-y^2z^2(y+z)
                    =x^5+(1-x^2)\left[ {(y^2+z^2)(y+z)-yz(y+z)} \right]+\left ( x^2-\frac{1}{2} \right )^2x
                    =x^5+(1-x^2)\left[ {-x(1-x^2)+x\left ( x^2-\frac{1}{2} \right )} \right]+\left ( x^2-\frac{1}{2} \right )^2x
                    =\frac{5}{4}\left ( 2x^3-x \right )
Xét hàm : f(x)= 2x^3-x trên \left[ { -\frac{\sqrt{6}}{3}, \frac{\sqrt{6}}{3} } \right]
                  f'(x)=6x^2-1;         f'(x)=0\Leftrightarrow x=\pm\frac{\sqrt{6}}{6}
Bảng biến thiên :
\begin{array}{c|ccccccccc} x  &-\frac{\sqrt{6}}{3} & \; & \; & -\frac{\sqrt{6}}{6} & \; & \; &  \frac{\sqrt{6}}{6} & \; & \; &  \frac{\sqrt{6}}{3} \\ \hline f^\prime(x) & \; &+ & \; & 0 & \; & - &  0 & \; & + & \; & \\ \hline \;  & \; & \; & \; & \; \frac{\sqrt{6}}{9} & \; & \; & \; & \; & \: & \frac{\sqrt{6}}{9}    \\ f(x) & \; & \; & \nearrow  &  \; & \; &  \searrow & \; &  \;  \nearrow \\ \quad & -\frac{\sqrt{6}}{9} & \; & \; & \; & \; & \: & -\frac{\sqrt{6}}{9} \end{array}
Từ bảng biến thiên ta suy ra   P =\frac{5}{4}f(x)\le \frac{5}{4}\max f(x) = \frac{5\sqrt{6}}{36}.
Khi x= \frac{\sqrt{6}}{3}, y=z=- \frac{\sqrt{6}}{6} thì dấu bằng xảy ra.
Vậy giá trị lớn nhất của P \frac{5\sqrt{6}}{36}.

Ví dụ 5. (Đại học khối A−2011) Cho x, y, z là ba số thực thuộc đoạn [1; 4]x \ge y, x \ge z. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
                                   P=\displaystyle \frac{x}{2x+3y}+\frac{y}{y+z}+\frac{z}{z+x}
Lời giải :
Trước hết ta chứng minh :
          \displaystyle \frac{1}{1+a}+\frac{1}{1+b}\ge \frac{2}{1+\sqrt{ab}}                (*)  với a, b dương, ab \ge 1.
Thật vậy,
(*) \Rightarrow (a+b+2)(1+\sqrt{ab}) \ge 2(1+a)(1+b)
      \Leftrightarrow (a+b)\sqrt{ab}+2\sqrt{ab} \ge a+b+2ab
      \Leftrightarrow \left (\sqrt{ab}-1\right )\left (\sqrt{a}-\sqrt{b} \right )^2 \ge0 luôn đúng với a, b dương, ab \ge 1.
Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} a = b\\ ab=1 \end{matrix}} \right.
Áp dụng (*), với xy thuộc đoạn [1; 4]x \ge y, ta có :
           P=\displaystyle \frac{x}{2x+3y}+\frac{1}{1+\displaystyle\frac{z}{y}}+\frac{1}{1+\displaystyle\frac{x}{z}} \ge \frac{1}{2+\displaystyle \frac{3y}{x}}+\frac{2}{1+\displaystyle\sqrt{\frac{x}{y}}}
 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi : \left[ {\begin{matrix} \frac{z}{y}=\frac{x}{z}\\\frac{x}{y}=1 \end{matrix}} \right.       (1)
Đặt  \sqrt{\frac{x}{y}}=t       t \in [1; 2]. Khi đó : \displaystyle P \ge \frac{t^2}{2t^2+3}+\frac{2}{1+t}
Xét hàm  f(t)= \frac{t^2}{2t^2+3}+\frac{2}{1+t}, t \in [1; 2]
                  f'(t)=\displaystyle \frac{-2\left[ {t^3(4t-3)+3t(2t-1)+9} \right]}{(2t^2+3)^2(1+t)^2} <0
Tức là f(t) nghịch biến trên [1; 2]\Rightarrow f(t) \ge f(2) = \displaystyle \frac{34}{33}.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi : t=2\Leftrightarrow \frac{x}{y}=4\Leftrightarrow x=4, y=1            (2)
Tóm lại  P \ge \displaystyle \frac{34}{33}.
Từ (1)(2) suy ra dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi : x=4, y=1, z=2.
Vậy GTNN của P bằng \displaystyle \frac{34}{33} khi x=4, y=1, z=2.

Ví dụ 6. Cho các số x, y khác 0 thỏa mãn :  x^2+y^2=x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2}
Tìm giá trị nhỏ nhất của  P=\displaystyle x^2+y^2+\frac{1}{4}\left ( \frac{1}{x^2} +\frac{1}{y^2} \right ).
Lời giải :
Theo BĐT Bunhiacopsky ta có :
    x^2+y^2=x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2} \le \sqrt{\left ( x^2+y^2 \right )\left[ {2-\left ( x^2+y^2 \right )} \right]}
\Rightarrow \left ( x^2+y^2 \right )^2 \le \left ( x^2+y^2 \right )\left[ {2- \left ( x^2+y^2 \right )} \right]
\Rightarrow x^2+y^2 \le 2- \left ( x^2+y^2 \right )
\Rightarrow x^2+y^2 \le 1
Mặt khác :
P=\displaystyle x^2+y^2+\frac{1}{4}.\frac{x^2+y^2}{x^2y^2}=(x^2+y^2)\left ( 1+\frac{1}{4x^2y^2} \right )
Theo BĐT Cô-si ta có :
     4x^2y^2 \le (x^2+y^2)^2 \Rightarrow \frac{1}{4x^2y^2} \ge \frac{1}{\left ( x^2+y^2 \right )^2}
\Rightarrow P \ge (x^2+y^2)\left (1+\frac{1}{\left ( x^2+y^2 \right )^2} \right )=x^2+y^2+\frac{1}{x^2+y^2}
Đặt t=x^2+y^2, với 0< t \le 1.
Xét hàm số : f(t)=t+\frac{1}{t} với 0< t \le 1.
                       f'(t)=1 - \frac{1}{t^2} \le 0 với 0< t \le 1.
 Suy ra f(t) nghịch biến trên (0; 1]. Từ đó :
                      f(t) \ge f(1)=2 \Rightarrow P \ge 2
Nhận thấy dấu bằng xảy ra khi t=1\Rightarrow \begin{cases}x^2+y^2=1 \\ x^2+y^2=x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2} \end{cases}. Chẳng hạn khi x=y=\frac{1}{\sqrt 2}
Vậy GTNN của P2 đạt được chẳng hạn khi x=y=\frac{1}{\sqrt 2}.

 Ví dụ 7. Cho tam giác ABC nhọn. Tìm GTLN của biểu thức :
                                  P=\left (1+ \sin^2 A \right )\left (1+ \sin^2 B \right )\left (1+ \sin^2 C \right )
Lời giải :
 Ta có :
  \left (1+ \sin^2 A \right )\left (1+ \sin^2 B \right )=1+ \sin^2 A + \sin^2 B + \sin^2 A \sin^2 B
=1+\frac{1-\cos 2A}{2}+\frac{1- \cos 2B}{2}+\frac{1}{4}\left[ {\cos (A-B) - \cos (A+B)} \right]^2
=2-\frac{1}{2}\left (\cos 2A + \cos 2B \right )+\frac{1}{4}\left[ {\cos (A-B) - \cos (A+B)} \right]^2
=2+\cos C \cos (A-B) +\frac{1}{4}\left[ {\cos (A-B) - \cos (A+B)} \right]^2
\le 2 + \cos C + \frac{1}{4}(1+\cos C)^2
Chú ý rằng ở đây \triangle ABC nhọn nên \cos C > 0\cos (A-B) \le 1.
Suy ra \left (1+ \sin^2 A \right )\left (1+ \sin^2 B \right ) \le \frac{1}{4}(3+\cos C)^2
       \Leftrightarrow \left (1+ \sin^2 A \right )\left (1+ \sin^2 B \right )\left (1+ \sin^2 C \right ) \le \frac{1}{4}(3+\cos C)^2\left (2- \cos^2 C \right )
Đặt t=\cos C với 0<t<1.
Xét hàm số  : f(t)=\frac{1}{4}(t+3)^2(2-t^2)
                      f'(t)=\frac{1}{4}\left[ {2(t+3)(2-t^2)-2t(t+3)^2} \right]=\frac{1}{2}(t+3)(2-3t-2t^2)
                      f'(t)=0\Leftrightarrow 2-3t-2t^2=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{2} với 0<t<1.
Bảng biến thiên :
\begin{array}{c|ccccccccc} t  &0 & \; & \; & \frac{1}{2} & \; & \; &  1\\ \hline f^\prime(t) & \;  & \; & +  & 0 \;  &  \; & -   \\ \hline \;  & \; & \; & \; & \;   \frac{ 343 }{64 }   \\ f(t) & \; & \; & \nearrow  &  \; & \; &  \searrow & \;  \\ \quad &\frac{9}{2} & \; & \; & \; & \; & \: &  4 \end{array}
Từ bảng biến thiên ta suy ra   f(t) \le \frac{ 343 }{64 } .
Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow \begin{cases}\cos C = \frac{1}{2} \\ \cos (A-B)=1 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}\widehat{C}=60^\circ \\ \widehat{A}=\widehat{B} \end{cases}\Leftrightarrow \widehat{A}=\widehat{B}=\widehat{C}=60^\circ
Vậy GTLN của P\frac{ 343 }{64 } đạt được khi tam giác ABC đều.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số :  y=\cos^4 x +\sin^2 x + \cos x \sin x

Bài 2. Cho hai số dương x, y thỏa mãn x+y=1
Tìm GTNN của biểu thức : P=\displaystyle \frac{x}{\sqrt{1-x}}+\frac{y}{\sqrt{1-y}}

Bài 3. (Đại học Khối B-2011) Cho ab là các số thực dương thỏa mãn 2(a^2+b^2)+ab=(a+b)(ab+2)
Tìm GTNN của biểu thức : P=\displaystyle 4\left (\frac{a^3}{b^3}+\frac{b^3}{a^3} \right )-9\left (\frac{a^2}{b^2}+\frac{b^2}{a^2} \right )

Bài 4. (Đại học khối D-2012) Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện (x-4)^2+(y-4)^2+2xy \le 32.
Tìm GTNN của biểu thức :  P=x^3+y^3+3(xy-1)(x+y-2).

Bài 5. (Đại học Khối A-2012) Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện x+y+z=0.
Tìm GTNN của biểu thức : P=3^{\displaystyle |x-y|}+3^{\displaystyle |y-z|}+3^{\displaystyle |z-x|}-\sqrt{6x^2+6y^2+6x^2}

Bài 6. Tìm GTLN và GTNN của hàm số :
                     f(x)=5\cos x-\cos 5x  với  -\frac{\pi}{3} \le x \le \frac{\pi}{3}

Bài 7. Cho x, y là hai số thực thay đổi thỏa mãn x^2+y^2=1.
Tìm GTNN của biểu thức : P=x\sqrt{1+y}+y\sqrt{1+x}
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT.

Phương pháp : Các bước thực hiện : + Tìm miền xác định của hàm số. + Tính đạo hàm và lập bảng biến thiên. + Từ bảng biến thiên, ta tính giá trị hàm số tại các đầu của miền xác định ; giá trị của hàm số tại các điểm đạo hàm triệt tiêu. So sánh...
1
phiếu
1đáp án
2K lượt xem

Tính tích phân : I=\int\limits_{0}^{\ln 3}\frac{dx}{{\sqrt{e^x+1}} } 
Bài 112621

Tính tích phân : I=\int\limits_{0}^{\ln 3}\frac{dx}{{\sqrt{e^x+1}} }