Cho hình thang cân ABCD, AB<CD, AB//CD, A(0,2), B(-2,-2) I là giao 2 đường chéo. I $\in $ x+y-4=0 Cho $\widehat{AID}$ = 45 độ Tìm tọa độ đỉnh còn lại?
giúp mình bài này với
Cho hình thang cân ABCD, AB<CD, AB//CD, A(0,2), B(-2,-2)I là giao 2 đường chéo. I $\in $ x+y-4=0Cho $\widehat{AID}$ = 45 độ Tìm tọa độ đỉnh còn lại?
|
|
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số
$y=(1+cosx)(1+\frac{1}{sinx})+(1+sinx)(1+\frac{1}{cosx}), x\in (0;\frac{\pi }{2})$
BT2_29
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số
$y=(1+cosx)(1+\frac{1}{sinx})+(1+sinx)(1+\frac{1}{cosx}), x\in (0;\frac{\pi }{2})$
|
|
Tìm các điểm cực trị của hàm số: 1. $y= cosx-sinx$ 2. $y= 2sinx+\sqrt{3}cosx$ 3. $y=3-2cosx-cos2x$ 4. $y=\sqrt{3}sinx+cosx+\frac{2x+3}{2}$
Điểm cực trị hàm số
Tìm các điểm cực trị của hàm số:1. $y= cosx-sinx$2. $y= 2sinx+\sqrt{3}cosx$3. $y=3-2cosx-cos2x$4. $y=\sqrt{3}sinx+cosx+\frac{2x+3}{2}$
|
|
cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn $ac\geq2b$ và $(ac+b)(ab+c)-a^{2}c^{2}$=4$b^{2}$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $P=(1+\frac{b}{ac})^{2}+(\frac{ac+b}{ac-b})^{2}$
Cau6_de4
cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn $ac\geq2b$ và $(ac+b)(ab+c)-a^{2}c^{2}$=4$b^{2}$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $P=(1+\frac{b}{ac})^{2}+(\frac{ac+b}{ac-b})^{2}$
|
|
Cho hai số thực dương thỏa: $2(a^2+b^2)+ab=(a+b)(ab+2)$
Tìm GTNN của $P=4(\frac{a^3}{b^3}+\frac{b^3}{a^3})-9(\frac{a^2}{b^2}+\frac{b^2}{a^2})$
Giá trị nhỏ nhất
Cho hai số thực dương thỏa: $2(a^2+b^2)+ab=(a+b)(ab+2)$Tìm GTNN của $P=4(\frac{a^3}{b^3}+\frac{b^3}{a^3})-9(\frac{a^2}{b^2}+\frac{b^2}{a^2})$
|
|
cho x, y, z là ba số thực dương thỏa mãn $xy+yz+zx=3xyz$. chứng minh rằng: $\frac{1}{x(3x-1)^{2}}+\frac{1}{y(3y-1)^{2}}+\frac{1}{z(3z-1)^{2}}\geq \frac{3}{4}$
Cau6_de3
cho x, y, z là ba số thực dương thỏa mãn $xy+yz+zx=3xyz$. chứng minh rằng:$\frac{1}{x(3x-1)^{2}}+\frac{1}{y(3y-1)^{2}}+\frac{1}{z(3z-1)^{2}}\geq \frac{3}{4}$
|
|
Câu 1: Xác định các số a,b biết: $\frac{(3x+1)}{(x+1)^{3}}=\frac{a}{(x+1)^{3}}+\frac{b}{(x+1)^{2}}$ Câu 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: $x^{2}+x+6=y^{2}$
giúp mình bộ đề này với mọi người ơi khó quá
Câu 1: Xác định các số a,b biết:$\frac{(3x+1)}{(x+1)^{3}}=\frac{a}{(x+1)^{3}}+\frac{b}{(x+1)^{2}}$Câu 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình:$x^{2}+x+6=y^{2}$
|
|
giải hệ phương trình \begin{cases}x^{3}-5x=y^{3}-5y \\ x^{8}+y^{4}=1 \end{cases}
BT
giải hệ phương trình\begin{cases}x^{3}-5x=y^{3}-5y \\ x^{8}+y^{4}=1 \end{cases}
|
|
Giải bất phương trình $\frac{\sqrt{x(x+2)}}{\sqrt{(x+1)^{3}}-\sqrt{x}}$$\geq $1
Cau3_de2
Giải bất phương trình$\frac{\sqrt{x(x+2)}}{\sqrt{(x+1)^{3}}-\sqrt{x}}$$\geq $1
|
|
giải hệ phương trình \begin{cases}x^{3}+y^{3}-6x^{2}+15x+3y-14=0 \\ \sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{y}=4 \end{cases}
Cau3_de6
giải hệ phương trình\begin{cases}x^{3}+y^{3}-6x^{2}+15x+3y-14=0 \\ \sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt[4]{x}+\sqrt[4]{y}=4 \end{cases}
|
|
giải hpt \begin{cases}x^{2}+y^{2}-y=(2x+1)(y-1) \\ \sqrt{3x-8}-\sqrt{y}=\frac{5}{x+y-12} \end{cases} (x,y $\in $R)
Cau3_de4 giải chi tiết hơn cho mình nhé.
giải hpt\begin{cases}x^{2}+y^{2}-y=(2x+1)(y-1) \\ \sqrt{3x-8}-\sqrt{y}=\frac{5}{x+y-12} \end{cases} (x,y $\in $R)
|
|
cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông, có AB=BC=a và AA'=a$\sqrt{2}$. Gọi M là trung điểm cạnh BC. a. tính khoảng cách từ A' đến mặt phẳng (ACB') b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B'C
BT1_30
cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông, có AB=BC=a và AA'=a$\sqrt{2}$. Gọi M là trung điểm cạnh BC.a. tính khoảng cách từ A' đến mặt phẳng (ACB')b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B'C
|
|
1.Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, OB =$\frac{a\sqrt{3}}{2}$, SO vuông góc với đáy, SB =a a. CMR: $\Delta$ SAC vuông và SC vuông góc với BD b. CMR: (SAD) vuông góc (SAB), (SCB) vuông góc (SCD) 2.Cho hình chóp SABCD, ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA =a. Gọi I, K là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SD a. CMR: Các mặt bên của hình chóp là những $\Delta $ vuông b. CMR: (SAC) vuông góc (AIK)
giúp mình với !
1.Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, OB =$\frac{a\sqrt{3}}{2}$, SO vuông góc với đáy, SB =a a. CMR: $\Delta$ SAC vuông và SC vuông góc với BD b. CMR: (SAD) vuông góc (SAB), (SCB) vuông góc (SCD)2.Cho hình chóp SABCD, ABCD là...
|
|
giải pt $\sqrt{2x^{2}+3x+1}$=-4x+$\frac{1}{x}$+3
Cau2_de3
giải pt$\sqrt{2x^{2}+3x+1}$=-4x+$\frac{1}{x}$+3
|
|
giải hệ pt \begin{cases}x^{3}+y^{3}+xy^{2}+x^{2}y+3x+3y=3x^{2}+3y^{2}+2xy+2 \\ 3\sqrt{x-1}-x^{2}=2y-3\sqrt[3]{8-2y}+5 \end{cases}
Cau3_de1
giải hệ pt\begin{cases}x^{3}+y^{3}+xy^{2}+x^{2}y+3x+3y=3x^{2}+3y^{2}+2xy+2 \\ 3\sqrt{x-1}-x^{2}=2y-3\sqrt[3]{8-2y}+5 \end{cases}
|
|
Tìm GTLN và GTNN của hàm số trên tập xác định 1. y=$\frac{3+4x^{2}+3x^{4}}{(1+x^{2})^{2}}$ 2. y=$\sqrt{1+sinx}$+$\sqrt{1+cosx}$ 3. y=(1+cosx)(1+$\frac{1}{sinx}$)+(1+sinx)(1+$\frac{1}{cosx}$) , x$\in $(0;$\frac{\pi }{2}$)
BT1_29
Tìm GTLN và GTNN của hàm số trên tập xác định1. y=$\frac{3+4x^{2}+3x^{4}}{(1+x^{2})^{2}}$2. y=$\sqrt{1+sinx}$+$\sqrt{1+cosx}$3. y=(1+cosx)(1+$\frac{1}{sinx}$)+(1+sinx)(1+$\frac{1}{cosx}$) , x$\in $(0;$\frac{\pi }{2}$)
|
|
cho x, y, z $\geq $ 0 thỏa mãn x+y+z=3. tìm GTNN của A= $x^{3}$+$y^{3}$+4$z^{3}$.
GTNN
cho x, y, z $\geq $ 0 thỏa mãn x+y+z=3. tìm GTNN của A= $x^{3}$+$y^{3}$+4$z^{3}$.
|
|
Cho a, b $\in R$, a, b $\neq$ 0. Tìm GTNN P=($\frac{a^{4}}{b^{4}}$+$\frac{b^{4}}{a^{4}}$) - ($\frac{a^{2}}{b^{2}}$+$\frac{b^{2}}{a^{2}}$) + $\frac{a}{b}$ +$\frac{b}{a}$
giúp mình với
Cho a, b $\in R$, a, b $\neq$ 0. Tìm GTNNP=($\frac{a^{4}}{b^{4}}$+$\frac{b^{4}}{a^{4}}$) - ($\frac{a^{2}}{b^{2}}$+$\frac{b^{2}}{a^{2}}$) + $\frac{a}{b}$ +$\frac{b}{a}$
|
|
cho hình chóp S.ABCD đáy hình vuông cạnh a, các điểm M,N nằm trên AB,AD sao cho MA=MB và ND=3NA,SA=a, MN vuông góc SM, $\Delta$ SMC cân tại S.tính thể tích S.MNDC và khoảng cách giữa SA và MC
hình học k gian
cho hình chóp S.ABCD đáy hình vuông cạnh a, các điểm M,N nằm trên AB,AD sao cho MA=MB và ND=3NA,SA=a, MN vuông góc SM, $\Delta$ SMC cân tại S.tính thể tích S.MNDC và khoảng cách giữa SA và MC
|
|
cho tam giác $ABC có A (-3;1); B(1;2);C(3;0).$ a,tìm tọa độ chân đường cao hạ từ $A$ của tam giác $ABC$ b,viết phương trình đường thẳng qua $A$ chia tam giác $ABC$ thành $2$ tam giác biết rằng diện tích của tam giác đỉnh $B$ gấp $3$ lần diện tích tam giác đỉnh $C.$
tìm tọa độ điểm
cho tam giác $ABC có A (-3;1); B(1;2);C(3;0).$a,tìm tọa độ chân đường cao hạ từ $A$ của tam giác $ABC$b,viết phương trình đường thẳng qua $A$ chia tam giác $ABC$ thành $2$ tam giác biết rằng diện tích của tam giác đỉnh $B$ gấp $3$ lần diện tích tam...
|
|
Cho hàm số y= x2/(x-1) (H). Tìm hai điểm A, B thuộc (H) và đối xứng nhau qua đường thẳng (d) có phương trình: y= x- 1
hình giải tích
Cho hàm số y= x2/(x-1) (H). Tìm hai điểm A, B thuộc (H) và đối xứng nhau qua đường thẳng (d) có phương trình: y= x- 1
|
|
Cho x, y, z>0 và thỏa mãn x+y+z=3CMR: $P=\frac{x}{x^{2}+y+z}+\frac{y}{x+y^{2}+z}+\frac{z}{x+y+z^{2}}\leq1$
|
|
Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy là hình thang vuông tại A và D với $AB= AD= a$, $DC= 2a$. Cạnh bên $SD$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SD= a\sqrt{3}$, (a là số dương cho trước). Từ trung điểm $E$ của $DC$ dựng $EK$ vuông góc với $SC$, $( K\epsilon SC)$.Tính khoảng cách từ trung điểm $M$ của đoạn $SA$ đến mặt phẳng $(SBC)$ theo $a$
Giải nhanh giúp em nhé
Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy là hình thang vuông tại A và D với $AB= AD= a$, $DC= 2a$. Cạnh bên $SD$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SD= a\sqrt{3}$, (a là số dương cho trước). Từ trung điểm $E$ của $DC$ dựng $EK$ vuông góc với $SC$, $(...
|
|
Bài 1) $x,y,z \geqslant 0$ và $x^2+y^2+z^2$ =3.Chứng minh: $ \frac{x^3}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{y^3}{\sqrt{1+z^2}}+\frac{z^3}{\sqrt{1+x^2}}\geqslant \frac{3\sqrt{2}}{2} $ Bài 2) a,b là số thực dương,tìm min của: p=$ \frac{a^3+1}{a}+\frac{b^3+1}{b}+ab $ Bài 3) Cho 3 số thực dương a,b,c và a+b+c=1.Chứng minh rằng: $ \frac{a^3}{bc+a}+\frac{b^3}{ca+b}+\frac{c^3}{ab+c}\geqslant \frac{1}{4} $ Bài 4) $x,y,z$ dương, $x+y+z=3$.Tìm min của P= $ \frac{x^3}{y(2z+x)}+\frac{y^3}{z(2x+y)}+\frac{z^3}{x(2y+z)} $ Bài 5) Giải hệ phương trình: $\begin{cases}x^4+4x^2y+y^2=6x^2 \\ x^2+x+y=3xy \end{cases} $
Phương trình và bất phương trình
Bài 1) $x,y,z \geqslant 0$ và $x^2+y^2+z^2$ =3.Chứng minh: $ \frac{x^3}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{y^3}{\sqrt{1+z^2}}+\frac{z^3}{\sqrt{1+x^2}}\geqslant \frac{3\sqrt{2}}{2} $Bài 2) a,b là số thực dương,tìm min của:p=$ \frac{a^3+1}{a}+\frac{b^3+1}{b}+ab...
|
|
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a
1> C/m : AC ⊥ (BDD'B'), (ACD') ⊥ (BDD'B') 2> Xác định và tính góc giữa CD' & BC'
HÌNH 11 CẦN GẤP , GIÚP MÌNH NHÉ
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a1> C/m : AC ⊥ (BDD'B'), (ACD') ⊥ (BDD'B')2> Xác định và tính góc giữa CD' & BC'
|
|
Cho $a,b\neq 0$,tìm GTNN: F=$\frac{a^{4}}{b^{4}}+\frac{b^{4}}{a^{4}}-(\frac{a^{2}}{b^{2}}+\frac{b^{2}}{a^{2}})+\frac{a}{b}+\frac{b}{a}$
cùng làm nhé
Cho $a,b\neq 0$,tìm GTNN: F=$\frac{a^{4}}{b^{4}}+\frac{b^{4}}{a^{4}}-(\frac{a^{2}}{b^{2}}+\frac{b^{2}}{a^{2}})+\frac{a}{b}+\frac{b}{a}$
|
|
Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ đều có đáy cạnh bằng a. Gọi $M,\,N,\,P$ lần lượt là trung điểm của $AB,\,AD,\,SC$. Xác định thiết diện của hình chóp với $(MNP)$.Thiết diện là hình gì. tính diện tích thiết diện.
Hai đường thằng song song(VI).
Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ đều có đáy cạnh bằng a. Gọi $M,\,N,\,P$ lần lượt là trung điểm của $AB,\,AD,\,SC$. Xác định thiết diện của hình chóp với $(MNP)$.Thiết diện là hình gì. tính diện tích thiết diện.
|
|
cho hàm số $y=x^4-2mx^2+m$ (1)
tìm m để đồ thị hàm số (1)có 3 điểm cực trị A,B,C sao cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn có bán kính =1
Thử xem nào
cho hàm số $y=x^4-2mx^2+m$ (1)
tìm m để đồ thị hàm số (1)có 3 điểm cực trị A,B,C sao cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn có bán kính =1
|
|
Giải bất phương trình: $\sqrt{x+2}+x^2-x-2\le\sqrt{3x-2}$
giải hộ em với
Giải bất phương trình:$\sqrt{x+2}+x^2-x-2\le\sqrt{3x-2}$
|
|
Cho hàm số $y=\frac{x^2}{x-1} (C)$ a) Tìm trên đồ thị $(C) 2$ điểm A, B đối xứng nhau qua $M(0;3)$ b) Tìm trên đồ thị $(C) 2$ điểm F, F đối xứng nhau qua đường thẳng $y=x-1$
ai chỉ mình với !
Cho hàm số $y=\frac{x^2}{x-1} (C)$a) Tìm trên đồ thị $(C) 2$ điểm A, B đối xứng nhau qua $M(0;3)$b) Tìm trên đồ thị $(C) 2$ điểm F, F đối xứng nhau qua đường thẳng $y=x-1$
|