Lượng giác

Tạo bởi: confusion
Danh sách câu hỏi trong sổ
2
phiếu
1đáp án
2K lượt xem

Cho x,y(0;π/2) biết sinx=1/3,cosy=2/3
Tính giá trị biểu thức A=sin(πx+y)
giải hộ mình bài này với ạ! Thanks mn nhiu

Cho x,y(0;π/2) biết sinx=1/3,cosy=2/3Tính giá trị biểu thức A=sin(πx+y)
2
phiếu
0đáp án
476 lượt xem

Chứng minh với mọi tam giác ABC thì ta luôn có:
cos(B2C2)sinA2+cos(C2A2)sinB2+cos(A2B2)sinC22(tanA2tanB2+tanB2tanC2+tanC2tanA2)
Giúp mình với!!

Chứng minh với mọi tam giác ABC thì ta luôn có:cos(B2C2)sinA2+cos(C2A2)sinB2+cos(A2B2)sinC2$\leq 2(\frac{\tan...
0
phiếu
0đáp án
6K lượt xem

ÁP DỤNG BĐT LƯỢNG GIÁC VÀO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN


Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về cách áp dụng bất đẳng thức lượng giác vào giải các bài toán định tính các tam giác đều, cân, vuông... và giải cực trị lượng giác

1. Định tính tam giác:
a) Tam giác đều:

Đối với loại bài nhận dạng tam giác đều, ta chỉ cần giải bất đẳng thức lượng giác và chỉ ra điều kiện xảy ra dấu bằng của BĐT đó. Ta sẽ xét các ví dụ sau để thấy rõ điều đó.

Ví dụ 1:
CMR ΔABCđều khi thỏa: ma+mb+mc=92R
Lời giải:
Theo Bunhiacốpxki ta có:
(ma+mb+mc)23(ma2+mb2+mc2)
(ma+mb+mc)294(a2+b2+c2)(ma+mb+mc)29R2(sin2A+sin2B+sin2C)
mà   sin2A+sin2B+sin2C94
(ma+mb+mc)29R2.94=814R2
ma+mb+mc=92R
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều Đpcm.

Ví dụ 2:    
CMR nếu sinA2sinB2=ab4c thì ΔABCđều.
Lời giải:
Ta có:
ab4ca+b8c=2R(sinA+sinB)2R.8sinC=2R.2sinA+B2cosAB22R.8.2sinC2cosC2=cosAB28sinC218cosA+B2
sinA2sinB218cosA+B28cosA+B2sinA2sinB214cosA+B2(cosAB2cosA+B2)10
4cos2A+B24cosA+B2cosAB2+10(2cosA+B2cosAB2)2+sin2AB20
Đpcm.
    
Ví dụ 3:
CMR ΔABCđều khi nó thỏa: 2(ha+hb+hc)=(a+b+c)3
Lời giải:
Theo đề bài ta có:
2.2p(ra+rb+rc)=(a+b+c)3
ra+rb+rc=321cotA2+cotB2+1cotB2+cotC2+1cotC2+cotA2=32
Ta lại có:  1cotA2+cotB214(1cotA2+1cotB2)=14(tanA2+tanB2)
Tương tự ta có:
1cotB2+cotC2=14(tanB2+tanC2)
1cotC2+cotA2=14(tanC2+tanA2)
1cotA2+cotB2+1cotB2+cotC2+1cotC2+cotA212(tanA2+ttanB2+tanC2)3212(tanA2+ttanB2+tanC2)tanA2+tanB2+tanC23
Đpcm.

Ví dụ 4:
CMR nếu thỏa S=3Rr32 thì ΔABCđều.
Lời giải:
Ta có:
=2R2sinAsinBsinC=2.R2.2.2.2.sinA2sinB2sinC2cosA2cosB2cosC2=4RsinA2sinB2sinC2.4RcosA2cosB2cosC2=r4RcosA2cosB2cosC2
r4R338=332Rr
Đpcm.

Ví dụ 5:
CMR ΔABCđều khi nó thỏa mambmc=pS
Lời giải:
Ta có:  ma2=14(2b2+2c2a2)=14(b2+c22bccosA)12bc(1+cosA)=bccos2A2

A=b2+c2a22bc2cos2A21=b2+c2a22bccos2A=b2+c2a2+2bc4bc=(b+c)2a24bc=p(pa)bcmap(pa)
Tương tự ta có:
\displaystyle{\begin{array}    \left\{ \begin{array}    {m_b} \geqslant \sqrt {p\left( {p - b} \right)}   \\    {m_c} \geqslant \sqrt {p\left( {p - c} \right)}   \\   \end{array}  \right.  \\     \Rightarrow {m_a}{m_b}{m_c} \geqslant p\sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)}  = pS  \\   \end{array}}
Đpcm.

b) Tam giác cân:
Đối với dạng bài nhận dạng tam giác cân, ta cần phải chỉ ra điều kiện xảy ra dấu bằng của bất đẳng thức là khi 2 biến bằng nhau và khác biến thứ ba. Ta xét các ví dụ sau:

Ví dụ 1:
CMR ΔABCcân khi nó thỏa điều kiện tan2A+tan2B=2tan2A+B2 và nhọn.
Lời giải:
Ta có: tanA+tanB=sin(A+B)cos(A+B)=2sin(A+B)cos(A+B)+cos(AB)=2sinCcos(AB)cosC
cos(AB)1cos(AB)cosC1cosC=2sin2C2
2sinCcos(AB)cosC2sinC2sin2C2=4sinC2cosC22sin2C2=2cotC2=2tanA+B2tanA+tanB2tanA+B2
Từ giả thiết: tan2A+tan2B=2tan2A+B22(tanA+tanB2)2
2(tan2A+tan2B)tan2A+tan2B+2tanAtanB(tanAtanB)20A=B
Đpcm.

Ví dụ 2:
CMR ΔABCcân khi thỏa ha=bccosA2
Lời giải:
Trong mọi tam giác ta luôn có: hala=2bcb+ccosA2
b+c2bc2bcb+cbcbc=bc
2bcb+ccosA2bccosA2habccosA2
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCcân Đpcm.

Ví dụ 3:
CMR nếu thỏa r+ra=4RsinB2 thì ΔABCcân.
Lời giải:
Ta có:
+ra=(pb)tanb2+ptanB2=(2pb)tanB2=(a+c)tanB2=2R(sinA+sinC)sinB2cosB2=4RsinA+C2cosA+C2sinB2cosB2=4RcosB2cosAC2sinB2cosB2=4RsinB2cosAC24RsinB2r+ra4RsinB2
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCcân Đpcm.

Ví dụ 4:
CMR nếu S=14(a2+b2) thì ΔABCcân.
Lời giải:
Ta có: a2+b22ab14(a2+b2)12ab12absinC=S
14(a2+b2)SΔABCcân nếu thỏa đk đề bài.

Ví dụ 5:
CMR ΔABCcân khi thỏa 2cosA+cosB+cosC=94
Lời giải:
Ta có:
2cosA+cosB+cosC=2(12sin2A2)+2cosB+C2cosBC2
  4sin2A2+2sinA2cosBC214+94=(2sinA212cosBC2)2+14cos2BC214+94=(2sinA212cosBC2)214sin2BC2+9494
Đẳng thức xảy ra khi B=C Đpcm.

c) Tam giác vuông:
Đối với dạng bài tập nhận dạng tam giác vuông, ta ít khi cần dùng đến các BĐT lượng giác mà thường là chỉ cần sử dụng các phương pháp biến đổi tương đương là được.    

Ví dụ 1:
Cho tam giác ABC có các góc thỏa mãn hệ thức 3(cosB+2sinC)+4(sinB+2cosC)=15
Chứng minh ABC vuông.
Lời giải:
Theo Bunhiacốpxki ta có:
{cosB+4sinB(32+42)(cos2B+sin2B)=56sinC+8cosC(62+82)(sin2C+cos2C)=10
3cosB+4sinB+6sinC+8cosC15
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
{cosB+4sinB=56sinC+8cosC=10{cosB3=sinB4sinC6=cosC8{B=43cotC=43tanB=cotCB+C=π2
Vậy tam giác ABC vuông tại A.

2. Cực trị lượng giác:
Đây là một lĩnh vực khó, đòi hỏi người giải cần phải tự mình sử dụng khéo léo các bất đẳng thức lượng giác phù hợp cũng như phải có một vốn kiến thức khá lớn về bất đẳng thức để có thể tìm ra đáp án của bài toán.

Ví dụ 1:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số:
f(x,y)=asin4x+bcos4ycsin2x+dcos2y+acos4x+bsin4yccos2x+dsin2y
Với a,b,c,d là các hằng số dương.
Lời giải:
Đặt f(x,y)=af1+bf2 với f1=asin4x+bcos4ycsin2x+dcos2yf2=acos4x+bsin4yccos2x+dsin2y
Ta có:  c+d=c(sin2x+cos2x)+d(sin2y+cos2y)                             
Do đó: (c+d)f1=[(csin2x+dcos2y)+(ccos2x+dsin2y)][sin4xcsin2x+dcos2y+cos4xccos2x+dsin2y]
(csin2x+dcos2ysin2xcsin2x+dcos2y+ccos2x+dsin2ycos2xccos2x+dsin2y)2=1
f11c+d. Tương tự f21c+d. Vậy f(x,y)=af1+bf2a+bc+d

Ví dụ 2:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=cos3A+cos3Bcos3C
Lời giải:
Ta có: cos3C=cos3[π(A+B)]=cos[3π3(AB)]=cos3(A+B) nên
=cos3A+cos3B+cos3(A+B)=2cos3(A+B2)cos3(AB2)+2cos23(A+B2)1P+32=2cos23(A+B2)+2cos(AB2)cos3(A+B2)+12=f(x,y)
Δ=cos23(AB2)10P32
=32{=0cos3(A+B2)=12cos3(AB2){3(AB2)=1cos3(A+B2)=12cos3(AB2){=Bcos3A=12{=B[=2π9A=4π9
Vậy Pmin=32[=B=2π9,C=5π9A=B=4π9,C=π9

Ví dụ 3:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=sin2A+sin2B+sin2Ccos2A+cos2B+cos2C
Lời giải:
Ta có:
P=3cos2A+cos2B+cos2C1
33(sin2A+sin2B+sin2C)133941=3
Do đó Pmax=3ΔABCđều.

Ví dụ 4:
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của y=4sinxcosx
Lời giải:
Điều kiện: sinx0,cosx0
Ta có: y=4sinxcosx4sinx1
Dấu bằng xảy ra {x=1cosx=0x=π2+k2π
Mặt khác y=4sinxcosxcosx1
Dấu bằng xảy ra {x=0cosx=1x=2kπ
Vậy {=1x=π2+k2πymin=1x=2kπ

Ví dụ 5:
Cho hàm số y=2+cosxsinx+cosx2. Hãy tìm Max ytrên miền xác định của nó.
Lời giải:
sinxcosx không đồng thời bằng 1 nên y xác định trên R.
Y0 thuộc miền giá trị của hàm số khi và chỉ khi Y0=2+cosxsinx+cosx2 có nghiệm.
Y0sinx+(Y01)cosx=2Y0+2 có nghiệm.
Y02+(Y01)22Y02+10Y0+305192Y05+192
Vậy ymax=5+192

Bài tập rèn luyện
CMR ΔABCđều khi nó thỏa mãn một trong các đẳng thức sau:
1)    cosAcosB+cosBcosC+cosCcosA=34
2)    sin2A+sin2B+sin2C=sinA+sinB+sinC
3)    1sin2A+1sin2B+1sin2C=32+12tanAtanBtanC
4)    (a2+b2+c2cotA+cotB+cotC)2=a2b2c2tanA2tanB2tanC2
5)    acosA+bcosB+ccosCa+b+c=12
6)    lalblc=abccosA2cosB2cosC2
7)    mambmc=abccosA2cosB2cosC2
8)    bccotA2+cacotB2+abcotC2=12S
9)    (1+1sinA)(1+1sinB)(1+1sinC)=5+2639

ÁP DỤNG BĐT LƯỢNG GIÁC VÀO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN

ÁP DỤNG BĐT LƯỢNG GIÁC VÀO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về cách áp dụng bất đẳng thức lượng giác vào giải các bài toán định tính các tam giác đều, cân, vuông... và giải cực trị lượng giác 1. Định tính tam...
0
phiếu
0đáp án
43K lượt xem

CÁC ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC


Đây là các đẳng thức và bất đẳng thức quen thuộc rất cần thiết cho việc chứng minh các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác cũng như trong các ứng dụng của chúng. Ta cũng có thể xem đây như là một phần  kiến thức cơ sở cần cho quá trình học toán của chúng ta.

I. CÁC ĐẲNG THỨC CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC
•      asinA=bsinB=csinC=2R
•     a2=b2+c22bccosA
       =c2+a22cacosBc2=a2+b22abcosC
•     a=bcosC+ccosB
       =ccosA+acosCc=acosB+bcosA
•     S=12aha=12bhb=12chc
 12bcsinA=12casinB=12absinC=abc4R=2R2sinAsinBsinC=pr=(pa)ra=(pb)rb=(pc)rc=p(pa)(pb)(pc)
•     ma2=2b2+2c2a24           
 2=2c2+2a2b24mc2=2a2+2b2c24
•    la2=2bccosA2b+c
  2=2cacosB2c+alc2=2abcosC2a+b
•    r=(pa)tanA2=(pb)tanB2=(pc)tanC2=4RsinA2sinB2sinC2
•    aba+b=tan(AB2)tan(A+B2)
bcb+c=tan(BC2)tan(B+C2)
cac+a=tan(CA2)tan(C+A2)
•    cotA=b2+c2a24S
  B=c2+a2b24ScotC=a2+b2c24S
cotA+cotB+cotC=a2+b2+c24S
•    sinA2=(pb)(pc)bc
B2=(pc)(pa)casinC2=(pa)(pb)ab
•    cosA2=p(pa)bc
B2=p(pb)cacosC2=p(pc)ab
•    tanA2=(pb)(pc)p(pa)
  B2=(pc)(pa)p(pb)tanC2=(pa)(pb)p(pc)
•    sinA+sinB+sinC=4cosA2cosB2cosC2=pR
  2A+sin2B+sin2C=4sinAsinBsinCsin2A+sin2B+sin2C=2(1+cosAcosBcosC)cosA+cosB+cosC=1+4sinA2sinB2sinC2=1+rRcos2A+cos2B+cos2C=12cosAcosBcosCtanA+tanB+tanC=tanAtanBtanCcotA2+cotB2+cotC2=cotA2cotB2cotC2tanA2tanB2+tanB2tanC2+tanC2tanA2=1cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA=1

II. CÁC BĐT CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC
•   
 $\begin{array} \left| {a - b} \right| < c < a + b\\

  
  \left| {b - c} \right| < a < b + c  \\
  \left| {c - a} \right| < b < c + a  \\
\end{array} a \leqslant b \Leftrightarrow A \leqslant BcBCcaCA \cos A + \cos B + \cos C \leqslant \frac{3}{2}A+sinB+sinC332tanA+tanB+tanC33cotA+cotB+cotC3 \cos \frac{A}{2} + \cos \frac{B}{2} + \cos \frac{C}{2} \leqslant \frac{{3\sqrt 3 }}{2}A2+sinB2+sinC232tanA2+tanB2+tanC23cotA2+cotB2+cotC233 {\cos ^2}A + {\cos ^2}B + {\cos ^2}C \geqslant \frac{3}{4}{\sin ^2}A + {\sin ^2}B + {\sin ^2}C \leqslant \frac{9}{4}{\tan ^2}A + {\tan ^2}B + {\tan ^2}C \geqslant 9{\cot ^2}A + {\cot ^2}B + {\cot ^2}C \geqslant 1{\cos ^2}\frac{A}{2} + {\cos ^2}\frac{B}{2} + {\cos ^2}\frac{C}{2} \leqslant \frac{9}{4}A2+sin2B2+sin2C234tan2A2+tan2B2+tan2C21cot2A2+cot2B2+cot2C29 \cos A\cos B\cos C \leqslant \frac{1}{8}AsinBsinC338tanAtanBtanC33cotAcotBcotC133 \cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} \leqslant \frac{{3\sqrt 3 }}{8}A2sinB2sinC218tanA2tanB2tanC2133cotA2cotB2cotC233 \cos 2A + \cos 2B + \cos 2C \geqslant  - \frac{3}{2}\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C \leqslant \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\frac{1}{{\cos \frac{A}{2}}} + \frac{1}{{\cos \frac{B}{2}}} + \frac{1}{{\cos \frac{C}{2}}} \geqslant 2\sqrt 3 \frac{1}{{\sin \frac{A}{2}}} + \frac{1}{{\sin \frac{B}{2}}} + \frac{1}{{\sin \frac{C}{2}}} \geqslant 2\sqrt 3 $

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1.
Cho ΔABC. Đường phân giác của các góc A,B,C cắt đường tròn ngoại tiếp lần lượt tại A1,B1,C1. CMR:  SABCSA1B1C1
Lời giải:
Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp thì nó cũng là bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔA1B1C1.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
   2R2sinAsinBsinC2R2sinA1sinB1sinC1         (1)
Do   A1=B+C2,B2=C+A2,C1=A+B2  nên:
1)sinAsinBsinCsinB+C2sinC+A2sinA+B28sinA2sinB2sinC2cosA2cosB2cosC2cosA2cosB2cosC2(2)
cosA2cosB2cosC2>0 nên  
(2)  sinA2sinB2sinC218đpcm.                                                  
Đẳng thức xảy ra ΔABC  đều.

Bài 2.
CMR trong mọi tam giác ta đều có:
sinAsinB+sinBsinC+sinCsinA74+4sinA2sinB2sinC2
Lời giải:
Ta có :
cosA+cosB+cosC=1+4sinA2sinB2sinC2
Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
sinAsinB+sinBsinC+sinCsinA34+cosA+cosB+cosC(1)
Mà:
A=sinBsinCcosBcosCcosB=sinCsinAcosCcosAcosC=sinBsinAcosAcosB
Nên   (1) cosAcosB+cosBcosC+cosCcosA34  (2)
Thật vậy hiển nhiên ta có:
cosAcosb+cosBcosC+cosCcosA13(cosA+cosB+cosC)2   (3)
Mặt khác ta có:   cosA+cosB+cosC32
(3) đúng (2) đpcm.
Đẳng thức xảy ra ΔABC đều.

Bài 3.
CMR với mọi ΔABC bất kì ta có:
         a2+b2+c243S+(ab)2+(bc)2+(ca)2
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
2(ab+bc+ac)43S+a2+b2+c2   (1)
Ta có:
A=b2+c2a24ScotB=c2+a2b24ScotC=a2+b2c24S
Khi đó:   
1)4S(1sinA+1sinB+1sinC)43S+4S(cotA+cotB+cotC)(1sinAcotA)+(1sinBcotB)+(1sinCcotC)3tanA2+tanB2+tanC23
đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 

Bài 4.
Cho ΔABC bất kì. CMR: R+r43S
Lời giải:
Ta có:
=abc4S=2R3sinAsinBsinC8=S2sinAsinBsinCr=Sp=SR(sinA+sinB+sinC)=82sinAsinBsinCsinA+sinB+sinC
Vậy:
 R+r=12S2sinAsinBsinC+12S2sinAsinBsinC+82sinAsinBsinCsinA+sinB+sinC
Theo BĐT Cô-si ta có:
R+r33SSsinAsinBsinC8sinAsinBsinC(sinA+sinB+sinC)
Mà:
A+sinB+sinC332sinAsinBsinC338R+r34SS4427.33=43S
đpcm.

Bài 5.
Cho bất kì. CMR:
a8cos2A2+b8cos2B2+c8cos2C2(abc63R)4
Lời giải:
Áp dụng BCS ta có:
a8cos2A2+b8cos2B2+c8cos2C2(a4+b4+c4)2cos2A2+cos2B2+cos2C2
Mà:
os2A2+cos2B2+cos2C294(abc4)4=(16S2)2
Vì thế ta chỉ cần chứng minh:  a4+b4+c416S2
Trước hết ta có: a4+b4+c4abc(a+b+c)(1)
Thật vậy:
1)a2(a2bc)+b2(b2ca)+c2(c2ab)0[a2+(b+c)2](bc)2+[b2+(c+a)2](ca)2+[c2+(a+b)2](ab)20
(đúng)
Mặt khác ta cũng có:
16S2=16p(pa)(pb)(pc)=(a+b+c)(a+bc)(b+ca)(c+ab)(2)
Từ (1),(2) thì suy ra ta phải chứng minh:
abc(a+bc)(b+ca)(a+cb)(3)
Đặt :
=a+bcy=b+caz=c+ab
Vì a,b,c là ba cạnh của một tam giác nên x , y , z > 0
Khi đó theo BĐT Cô-si thì:
abc=(x+y)(y+z)(z+x)8(2xy)(2yz)(2xz)8=xyz=(a+bc)(b+ca)(c+ab)
(3) đúng   (đpcm)

CÁC ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC

CÁC ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC Đây là các đẳng thức và bất đẳng thức quen thuộc rất cần thiết cho việc chứng minh các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác cũng như trong các ứng dụng của chúng. Ta cũng có thể xem đây như...
0
phiếu
0đáp án
24K lượt xem

SỬ DỤNG BĐT CỔ ĐIỂN ĐỂ CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC


Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về 4 bất đẳng thức cổ điển và ứng dụng của chúng trong giải bất đẳng thức lượng giác. Các bất đẳng thức bao gồm:
1. Bất đẳng thức Cauchy (AM – GM)
2. Bất đẳng thức Bunhiacốpxki
3. Bất đẳng thức Jensen
4. Bất đẳng thức Chebyshev

1. Bất đẳng thức Cauchy (AM – GM):
Với mọi số thực không âm a1,a2,....,an ta luôn có:
              a1+a2+...+annna1a2...an

Ví dụ 1:
Cho A,B,C là 3 đỉnh của 1 tam giác nhọn. CMR:
            tanA+tanB+tanC33
Lời giải:
tan(A+B)=tanCtanA+tanB1tanA.tanB=tanC
tanA+tanB+tanC=tanA.tanB.tanC
Tam giác ABC nhọn nên tanA, tanB, tanC dương.
Theo Cauchy ta có:
            tanA+tanB+tanC33tanA.tanB.tanC=33tanA+tanB+tanC
            (tanA+tanB+tanC)227(tanA+tanB+tanC)
    tanA+tanB+tanC33
Đẳng thức xảy raA=B=CΔABCđều.

Ví dụ 2 :
Cho ΔABC nhọn. CMR: cotA+cotB+cotC3
Lời giải:
Ta luôn có:
         (A+B)=cotCcotA.cotB1cotA+cotB=cotCcotA.cotB+cotB.cotC+cotC.cotA=1
Khi đó:
         (cotAcotB)2+(cotBcotC)2+(cotCcotA)20
    (cotA+cotB+cotC)23(cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA)=3
    cotA+cotB+cotC3
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.

Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC nhọn ta  có:
cosAcosBcosA2cosB2+cosBcosCcosB2cosC2+cosCcosAcosC2cosA223(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+32
Lời giải:
Ta có:  cosA2cosA2=sinA2cotA2
34cosAcosB4cosA2cosB2=(sinA2sinB2)(34cotAcotB)
Theo Cauchy:
34cosAcosB4cosA2cosB2(sinA2sinB2+34cotAcotB2)2
cosAcosBcosA2cosB223(sinA2sinB2+34cotAcotB)
Tương tự ta có:
cosBcosCcosB2cosC223(sinB2sinC2+34cotBcotC)
S=pr83(S2r)2=(a+b+c)26
Cộng theo vế ta được:
cosAcosBcosA2cosB2+cosBcosCcosB2cosC2+cosCcosAcosC2cosA2
23(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+32(cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA)
=23(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+32    Đpcm.

2. Bất đẳng thức Bunhiacốpxki:
Với 2 bộ số a1,a2,...,anb1,b2,...,bn ta luôn có:
             (a1b1+a2b2+...+anbn)2(a12+a22+...+an2)(b12+b22+...+bn2)
Nhận xét:
-Nếu như với bất đẳng thức Cauchy, ta luôn phải nhớ điều kiện của các biến là phải không âm thì đối với bất đẳng thức Bunhiacốpxki, ta có thể áp dụng cho các biến là số thực.
-Bất đẳng thức Cauchy và Bunhiacốpxki là 2 bất đẳng thức tỏ ra rất hiệu quả khi dùng để chứng minh các bất đẳng thức lượng giác. Ta sẽ xét các ví dụ sau:

Ví dụ 1:
CMR với mọi a,b,α ta có:
(sinα+acosα)(sinα+bcosα)1+(a+b2)2  
Lời giải:
Ta có: (sinα+acosα)(sinα+bcosα)=sin2α+(a+b)sinαcosα+abcos2α
            =1cos2α2+(a+b)2sin2α+ab1+cos2α2
            =12(1+ab+(a+b)sin2α+(ab1)cos2α)    (1)
Theo Bunhiacốpxki ta có:
        Asinx+BcosxA2+B2       (2)
Áp dụng (2) ta có:
        (a+b)sin2α+(ab1)cos2α(a+b)2+(ab1)2=(a2+1)(b2+1)       (3)
Thay (3) vào (1) ta được:
        (sinα+acosα)(sinα+bcosα)12(1+ab+(a2+1)(b2+1))     (4)
Ta chứng minh bất đẳng thức sau đây đúng với mọi a,b:
        12(1+ab+(a2+1)(b2+1))1+(a+b2)2     (5)
Thật vậy:
         (5)12+ab2+12(a2+1)(b2+1)1+a2+b24+ab2
              (a2+1)(b2+1)a2+b2+22
              (a2+1)(b2+1)(a2+1)+(b2+1)2       (6)
Theo Cauchy thì (6) hiển nhiên đúng (5) đúng với mọi a,b.
Từ (1) và (5) : với mọi a,b,α ta có: (sinα+acosα)(sinα+bcosα)1+(a+b2)2
Đẳng thức xảy ra khi ở (1) và (6) dấu bằng đồng thời xảy ra
\displaystyle{\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} 
  {a^2} = {b^2}  \\ 
  \frac{{a + b}}{{\sin 2\alpha }} = \frac{{ab - 1}}{{\cos 2\alpha }} 
\\  
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array} 
  \left| a \right| = \left| b \right|  \\ 
  \tan \alpha  = \frac{{a + b}}{{ab - 1}}  \\  
\end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array} 
  \left| a \right| = \left| b \right|  \\ 
  \alpha  = \frac{1}{2}\arctan \frac{{a + b}}{{ab - 1}} + k\frac{\pi
}{2}  \\  
\end{array}  \right.}
 

Ví dụ 2:
CMR với mọi ΔABC ta có:
   x+y+za2+b2+c22R   
với x,y,z là khoảng cách từ điểm M bất kì nằm bên trong ΔABC tới 3 cạnh AB, BC, CA của tam giác.
Lời giải:
Ta có:
         =SMAB+SMBC+SMCASMABSABC+SMBCSABC+SMCASABC=1zhc+yhb+xha=1
ha+hb+hc=(ha+hb+hc)(zhc+yhb+xha)
Theo Bunhiacốpxki thì:
x+y+z=haxha+hbyhb+hczhc(ha+hb+hc)(xha+yhb+zhc)=ha+hb+hc
S=12aha=12absinCha=bsinC, hb=csinA, hc=asinB
ha+hb+hc=(asinB+bsinC+csinA)=ab2R+bc2R+ca2R
x+y+zab2R+bc2R+ca2Ra2+b2+c22R Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi {=b=cx=y=zΔABCđều và M là tâm đường tròn nội tiếpΔABC.

3. Bất đẳng thức Jensen:
Cho f:R+R thỏa mãn f(x)+f(y)2f(x+y2)  x,yR+. Khi đó với mọi  x1,x2,....,xnR+ ta có bất đẳng thức sau:
                          f(x1)+f(x2)+......+f(xn)nf(x1+x2+...+xnn)

-Bất đẳng thức Jensen thật sự là một công cụ chuyên dùng cho chứng minh các bất đẳng thức lượng giác. Tuy không phải là một bất đẳng thức chặt nhưng nếu thấy có những dấu hiệu của BĐT Jensen, chúng ta nên dùng ngay.
 
Ví dụ 1:
Chứng minh rằng với mọiΔABC ta có
                      sinA+sinB+sinC332
Lời giải:
Xét f(x)=sinx với x(0,π) f(x) là hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A)+f(B)+f(C)3f(A+B+C3)=3sinπ3=332Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.

Ví dụ 2:
Chứng minh rằng với mọi ΔABCđều ta có:
           tanA2+tanB2+tanC23
Lời giải:
Xét f(x)=tanx vớix(0,π2)
1)a2(a2bc)+b2(b2ca)+c2(c2ab)0[a2+(b+c)2](bc)2+[b2+(c+a)2](ca)2+[c2+(a+b)2](ab)20 là hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A2)+f(B2)+f(C2)3f(A2+B2+C23)=3sinπ6=3Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.

Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABCta có:
sinA2+sinB2+sinC2+tanA2+tanB2+tanC232+3
Lời giải:
Xét f(x)=sinx+tanx với là hàm lồi. Theo Jensen ta có:

f(A2)+f(B2)+f(C2)3f(A2+B2+C23)=3(tanπ6+sinπ6)=32+3Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.

4. Bất đẳng thức Chebyshev:
Với 2 dãy số thực đơn điệu cùng chiều a1,a2,...,anb1,b2,...,bn  ta có:
             a1b1+a2b2+...+anbn1n(a1+a2+...+an)(b1+b2+...+bn)

Ví dụ 1:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
               aA+bB+cCa+b+cπ3
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sử abcABC

Theo Chebyshev thì
(a+b+c3)(A+B+C3)aA+bB+cC3
aA+bB+cC3A+B+C3=π3
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCđều.

Ví dụ 2:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
              sinA+sinB+sinCcosA+cosB+cosCtanAtanBtanC3
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sửABC
               {AtanBtanCcosAcosBcosC
Theo Chebyshev ta có:
sinA+sinB+sinCcosA+cosB+cosCtanA+tanB+tanC3
tanA+tanB+tanC=tanAtanBtanCĐpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.

Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
2(sinA+sinB+sinC)32sin2A+sin2B+sin2CcosA+cosB+cosC
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sử abc
                    {AsinBsinCcosAcosBcosC
Theo Chebyshev ta có:
(sinA+sinB+sinC3)(cosA+cosB+cosC3)sinAcosA+sinBcosB+sinCcosC3
2(sinA+sinB+sinC)32sin2A+sin2B+sin2CcosA+cosB+cosC Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.

BÀI TẬP:
Bài 1.

CMR với mọi tam giác ABC ta có:
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)932
Lời giải:
Theo BĐT Cô-si  ta có:
sinA2+sinB2+sinC233sinA2sinB2sinC2
Mặt khác:
cotA2+cotB2+cotC2=cotA2cotB2cotC2=cosA2cosB2cosC2sinA2sinB2sinC2
=14(sinA+sinB+sinC)sinA2sinB2sinC2=sinA2cosA2+sinB2cosB2+sinC2cosC22sinA2sinB2sinC2
                 32.3sinA2cosA2sinB2cosB2sinC2cosC2sinA2sinB2sinC2
Suy ra:
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)
92.3sinA2sinA2sinC2sinA2cosA2sinB2cosB2sinC2cosC2sinA2sinB2sinC2
=92.3cotA2cotB2cotC2  (1)
Mà ta cũng có:
cotA2cotB2cotC233
92.3cotA2cotB2cotC292.333=932(2)
Từ (1),(2) :
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)932
đpcm.

Bài 2.
Cho ΔABC nhọn .CMR:
              (cosA+cosB+cosC)(tanA+tanB+tanC)932
Lời giải:
 Vì ΔABC nhọn nên cosA,cosB,cosC,tanA,tanB,tanC đều dương.
Theo AM-GM ta có:
cosA+cosB+cosC33cosAcosBcosCtanA+tanB+tanC=tanAtanBtanC=sinAsinBsinCcosAcosBcosC
=14(sin2A+sin2B+sin2C)cosAcosBcosC=sinAcosA+sinBcosb+sinCcosC2cosAcosBcosC
32.3sinAcosAsinBcosBsinCcosC2cosAcosBcosC
Suy ra:
cosA+cosB+cosC)(tanAtanBtanC)92.3cosAcosBcosCsinAcosAsinBcosBsinCcosCcosAcosBcosC=92.3tanAtanBtanC(1)
Mặt khác:
AtanBtanC3392.3tanAtanBtanC92.333=932(2)
Từ (1),(2) suy ra:
(cosA+cosB+cosC)(tanAtanBtanC)932  đpcm.

Bài 4.
Cho tam giác ABC bất kì .CMR:
a3+b3+c3abc42rR
Lời giải:
Ta có S=abc4R=pr=p(pa)(pb)(pc)
2rR=8S2pabc=a2b+ab2+b2c+bc2+c2a+ca2a3b3c32abcabc42rR=a3+b3+c3abc+6(ab+ba+bc+cb+ca+ac)a3+b3+c3abc
Suy ra đpcm

Bài 5.
Cho tam tam giác ABC.CMR
(acosA+bcosBc)(bcosb+ccosCa)(ccosC+acosAb)27abc
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với: sinCcosAcosBsinC)(sinAcosBcosCsinA)(sinBcosCcosAsinB)27sinAsinBsinC1cosAcosBcosAcosB.1cosBcosCcosBcosC.1cosCcosAcosCcosA27
Đặt x = tanA/2,y = tanB/2,z = tanC/2, khi đó ta có
cosA=1x21+x2,cosB=1y21+y2,cosC=1z21+z2
tanA=2x1x2,tanB=2y1y2,tanC=2z1z2
Khi đó :1cosAcosBcosAcosB=2(x2+y2)(1x2)(1y2) mặt khác :x2+y22xy nên:
1cosAcosBcosAcosB2x1x2.2y1y2=tanAtanB    (1)
Tương tự ta có:
1cosBcosCcosBcosCtanBtanC1cosCcosAcosCcosAtanCtanA
Nhân vế theo vế (1) (2) và (3) ta được đpcm

SỬ DỤNG BĐT CỔ ĐIỂN ĐỂ CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC

SỬ DỤNG BĐT CỔ ĐIỂN ĐỂ CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về 4 bất đẳng thức cổ điển và ứng dụng của chúng trong giải bất đẳng thức lượng giác. Các bất đẳng thức bao gồm: 1. Bất đẳng thức Cauchy (AM – GM) 2. Bất đẳng...
1
phiếu
1đáp án
2K lượt xem

Tìm giá trị các biểu thức
1.Q=tan2π12+tan23π12+tan25π12
2.R=sin4π16+sin43π16+sin45π16+sin47π16
Bài 113047

Tìm giá trị các biểu thức1.Q=tan2π12+tan23π12+tan25π122.R=sin4π16+sin43π16+sin45π16+sin47π16
7
phiếu
3đáp án
4K lượt xem

Giải phương trình:
cos[π2 cos(xπ4]=22
Giải phương trình

Giải phương trình:cos[π2 cos(xπ4]=22
3
phiếu
1đáp án
2K lượt xem

Cho tam giác ABC bất kỳ với 3 góc ở đỉnh là A,B,C đều nhọn. Chứng minh rằng
                  23(sinA+sinB+sinC)+13(tanA+tanB+tanC)>π
Bài 101054

Cho tam giác ABC bất kỳ với 3 góc ở đỉnh là A,B,C đều nhọn. Chứng minh rằng 23(sinA+sinB+sinC)+13(tanA+tanB+tanC)>π

Trang trước12 153050mỗi trang