Cho x,y∈(0;π/2) biết sinx=1/3,cosy=2/3Tính giá trị biểu thức A=sin(π−x+y)
|
|
Chứng minh với mọi tam giác ABC thì ta luôn có: cos(B2−C2)sinA2+cos(C2−A2)sinB2+cos(A2−B2)sinC2≤2(tanA2tanB2+tanB2tanC2+tanC2tanA2)
Giúp mình với!!
Chứng minh với mọi tam giác ABC thì ta luôn có:cos(B2−C2)sinA2+cos(C2−A2)sinB2+cos(A2−B2)sinC2$\leq 2(\frac{\tan...
|
|
ÁP DỤNG BĐT LƯỢNG GIÁC VÀO GIẢI MỘT
SỐ BÀI TOÁN
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về cách áp dụng bất đẳng thức lượng giác
vào giải các bài toán định tính các tam giác đều, cân, vuông... và giải cực trị
lượng giác
1. Định tính
tam giác:
a) Tam giác đều:
Đối với loại bài nhận dạng tam giác đều, ta chỉ cần giải bất đẳng thức lượng
giác và chỉ ra điều kiện xảy ra dấu bằng của BĐT đó. Ta sẽ xét các ví dụ sau để
thấy rõ điều đó.
Ví dụ 1:
CMR ΔABCđều khi thỏa: ma+mb+mc=92R
Lời giải:
Theo Bunhiacốpxki ta có:
(ma+mb+mc)2⩽3(ma2+mb2+mc2)
(ma+mb+mc)2⩽94(a2+b2+c2)⇔(ma+mb+mc)2⩽9R2(sin2A+sin2B+sin2C)
mà sin2A+sin2B+sin2C⩽94
⇒(ma+mb+mc)2⩽9R2.94=814R2
⇒ ma+mb+mc=92R
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều ⇒Đpcm.
Ví dụ 2:
CMR nếu sinA2sinB2=√ab4c thì
ΔABCđều.
Lời giải:
Ta có:
√ab4c⩽a+b8c=2R(sinA+sinB)2R.8sinC=2R.2sinA+B2cosA−B22R.8.2sinC2cosC2=cosA−B28sinC2⩽18cosA+B2
sinA2sinB2⩽18cosA+B2⇔8cosA+B2sinA2sinB2⩽1⇔4cosA+B2(cosA−B2−cosA+B2)−1⩽0
4cos2A+B2−4cosA+B2cosA−B2+1⩾0⇔(2cosA+B2−cosA−B2)2+sin2A−B2⩾0
⇒ Đpcm.
Ví dụ 3:
CMR ΔABCđều khi nó thỏa: 2(ha+hb+hc)=(a+b+c)√3
Lời giải:
Theo đề bài ta có:
2.2p(ra+rb+rc)=(a+b+c)√3
ra+rb+rc=√32⇔1cotA2+cotB2+1cotB2+cotC2+1cotC2+cotA2=√32
Ta lại có: 1cotA2+cotB2⩽14(1cotA2+1cotB2)=14(tanA2+tanB2)
Tương tự ta có:
1cotB2+cotC2=14(tanB2+tanC2)
1cotC2+cotA2=14(tanC2+tanA2)
1cotA2+cotB2+1cotB2+cotC2+1cotC2+cotA2⩽12(tanA2+ttanB2+tanC2)⇒√32⩽12(tanA2+ttanB2+tanC2)⇔tanA2+tanB2+tanC2⩾√3
⇒ Đpcm.
Ví dụ 4:
CMR nếu thỏa S=3Rr√32 thì ΔABCđều.
Lời giải:
Ta có:
=2R2sinAsinBsinC=2.R2.2.2.2.sinA2sinB2sinC2cosA2cosB2cosC2=4RsinA2sinB2sinC2.4RcosA2cosB2cosC2=r4RcosA2cosB2cosC2
⩽r4R3√38=3√32Rr
⇒ Đpcm.
Ví dụ 5:
CMR ΔABCđều khi nó thỏa mambmc=pS
Lời giải:
Ta có: ma2=14(2b2+2c2−a2)=14(b2+c2−2bccosA)⩾12bc(1+cosA)=bccos2A2
Mà
A=b2+c2−a22bc⇒2cos2A2−1=b2+c2−a22bc⇒cos2A=b2+c2−a2+2bc4bc=(b+c)2−a24bc=p(p−a)bc⇒ma⩾√p(p−a)
Tương tự ta có:
\displaystyle{\begin{array}
\left\{ \begin{array}
{m_b} \geqslant \sqrt {p\left( {p - b} \right)} \\
{m_c} \geqslant \sqrt {p\left( {p - c} \right)} \\
\end{array} \right. \\
\Rightarrow {m_a}{m_b}{m_c} \geqslant p\sqrt {p\left( {p - a}
\right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} = pS \\
\end{array}}
⇒ Đpcm.
b) Tam giác
cân:
Đối với dạng bài nhận dạng tam giác cân, ta cần phải chỉ ra điều kiện xảy ra dấu
bằng của bất đẳng thức là khi 2 biến bằng nhau và khác biến thứ ba. Ta xét các
ví dụ sau:
Ví dụ 1:
CMR ΔABCcân khi nó thỏa điều kiện tan2A+tan2B=2tan2A+B2 và nhọn.
Lời giải:
Ta có: tanA+tanB=sin(A+B)cos(A+B)=2sin(A+B)cos(A+B)+cos(A−B)=2sinCcos(A−B)−cosC
Vì cos(A−B)⩽1⇒cos(A−B)−cosC⩽1−cosC=2sin2C2
2sinCcos(A−B)−cosC⩾2sinC2sin2C2=4sinC2cosC22sin2C2=2cotC2=2tanA+B2⇒tanA+tanB⩾2tanA+B2
Từ giả thiết: tan2A+tan2B=2tan2A+B2⩽2(tanA+tanB2)2
2(tan2A+tan2B)⩽tan2A+tan2B+2tanAtanB⇔(tanA−tanB)2⩽0⇔A=B
⇒ Đpcm.
Ví dụ 2:
CMR ΔABCcân khi thỏa ha=√bccosA2
Lời giải:
Trong mọi tam giác ta luôn có: ha⩽la=2bcb+ccosA2
Mà b+c⩾2√bc⇒2bcb+c⩽bc√bc=√bc
⇒2bcb+ccosA2⩽√bccosA2⇒ha⩽√bccosA2
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCcân ⇒ Đpcm.
Ví dụ 3:
CMR nếu thỏa r+ra=4RsinB2 thì ΔABCcân.
Lời giải:
Ta có:
+ra=(p−b)tanb2+ptanB2=(2p−b)tanB2=(a+c)tanB2=2R(sinA+sinC)sinB2cosB2=4RsinA+C2cosA+C2sinB2cosB2=4RcosB2cosA−C2sinB2cosB2=4RsinB2cosA−C2⩽4RsinB2⇒r+ra⩽4RsinB2
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCcân ⇒ Đpcm.
Ví dụ 4:
CMR nếu S=14(a2+b2) thì ΔABCcân.
Lời giải:
Ta có: a2+b2⩾2ab⇒14(a2+b2)⩾12ab⩾12absinC=S
⇒14(a2+b2)⩾S⇒ΔABCcân nếu thỏa đk đề bài.
Ví dụ 5:
CMR ΔABCcân khi thỏa 2cosA+cosB+cosC=94
Lời giải:
Ta có:
2cosA+cosB+cosC=2(1−2sin2A2)+2cosB+C2cosB−C2
−4sin2A2+2sinA2cosB−C2−14+94=−(2sinA2−12cosB−C2)2+14cos2B−C2−14+94=−(2sinA2−12cosB−C2)2−14sin2B−C2+94⩽94
Đẳng thức xảy ra khi B=C ⇒ Đpcm.
c) Tam giác
vuông:
Đối với dạng bài tập nhận dạng tam giác vuông, ta ít khi cần dùng đến các BĐT
lượng giác mà thường là chỉ cần sử dụng các phương pháp biến đổi tương đương là
được.
Ví dụ 1:
Cho tam giác ABC có các góc thỏa mãn hệ thức 3(cosB+2sinC)+4(sinB+2cosC)=15
Chứng minh △ABC vuông.
Lời giải:
Theo Bunhiacốpxki ta có:
{cosB+4sinB⩽√(32+42)(cos2B+sin2B)=56sinC+8cosC⩽√(62+82)(sin2C+cos2C)=10
⇒3cosB+4sinB+6sinC+8cosC⩽15
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
{cosB+4sinB=56sinC+8cosC=10⇔{cosB3=sinB4sinC6=cosC8⇔{B=43cotC=43⇔tanB=cotC⇔B+C=π2
Vậy tam giác ABC vuông tại A.
2. Cực trị lượng
giác:
Đây là một lĩnh vực khó, đòi hỏi người giải cần phải tự mình sử dụng khéo léo
các bất đẳng thức lượng giác phù hợp cũng như phải có một vốn kiến thức khá lớn
về bất đẳng thức để có thể tìm ra đáp án của bài toán.
Ví dụ 1:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số:
f(x,y)=asin4x+bcos4ycsin2x+dcos2y+acos4x+bsin4yccos2x+dsin2y
Với a,b,c,d là các hằng số dương.
Lời giải:
Đặt f(x,y)=af1+bf2 với f1=asin4x+bcos4ycsin2x+dcos2y và f2=acos4x+bsin4yccos2x+dsin2y
Ta có: c+d=c(sin2x+cos2x)+d(sin2y+cos2y)
Do đó: (c+d)f1=[(csin2x+dcos2y)+(ccos2x+dsin2y)][sin4xcsin2x+dcos2y+cos4xccos2x+dsin2y]
⩾(√csin2x+dcos2ysin2x√csin2x+dcos2y+√ccos2x+dsin2ycos2x√ccos2x+dsin2y)2=1
⇒f1⩾1c+d. Tương tự ⇒f2⩾1c+d. Vậy f(x,y)=af1+bf2⩾a+bc+d
Ví dụ 2:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=cos3A+cos3B−cos3C
Lời giải:
Ta có: cos3C=cos3[π−(A+B)]=cos[3π−3(A−B)]=−cos3(A+B) nên
=cos3A+cos3B+cos3(A+B)=2cos3(A+B2)cos3(A−B2)+2cos23(A+B2)−1⇒P+32=2cos23(A+B2)+2cos(A−B2)cos3(A+B2)+12=f(x,y)
Δ′=cos23(A−B2)−1⩽0⇒P⩾−32
=−32⇔{′=0cos3(A+B2)=−12cos3(A−B2)⇔{3(A−B2)=1cos3(A+B2)=−12cos3(A−B2)⇔{=Bcos3A=−12⇔{=B[=2π9A=4π9
Vậy Pmin=−−32⇔[=B=2π9,C=5π9A=B=4π9,C=π9
Ví dụ 3:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=sin2A+sin2B+sin2Ccos2A+cos2B+cos2C
Lời giải:
Ta có:
P=3cos2A+cos2B+cos2C−1
33−(sin2A+sin2B+sin2C)−1⩽33−94−1=3
Do đó Pmax=3⇔ΔABCđều.
Ví dụ 4:
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của y=4√sinx−√cosx
Lời giải:
Điều kiện: sinx⩾0,cosx⩾0
Ta có: y=4√sinx−√cosx⩽4√sinx⩽1
Dấu bằng xảy ra ⇔{x=1cosx=0⇔x=π2+k2π
Mặt khác y=4√sinx−√cosx⩾−cosx⩾−1
Dấu bằng xảy ra {x=0cosx=1⇔x=2kπ
Vậy {=1⇔x=π2+k2πymin=−1⇔x=2kπ
Ví dụ 5:
Cho hàm số y=2+cosxsinx+cosx−2. Hãy tìm Max
ytrên miền xác định của nó.
Lời giải:
Vì sinxvà cosx không đồng thời bằng 1 nên y xác định trên R.
Y0 thuộc miền giá trị của hàm số khi và chỉ khi Y0=2+cosxsinx+cosx−2 có nghiệm.
⇔Y0sinx+(Y0−1)cosx=2Y0+2
có nghiệm.
⩽Y02+(Y0−1)2⇔2Y02+10Y0+3⩽0⇔−5−√192⩽Y0⩽−5+√192
Vậy ymax=−5+√192
Bài tập rèn luyện
CMR ΔABCđều khi nó thỏa mãn một trong các đẳng thức sau:
1) cosAcosB+cosBcosC+cosCcosA=34
2) sin2A+sin2B+sin2C=sinA+sinB+sinC
3) 1sin2A+1sin2B+1sin2C=√32+12tanAtanBtanC
4) (a2+b2+c2cotA+cotB+cotC)2=a2b2c2tanA2tanB2tanC2
5) acosA+bcosB+ccosCa+b+c=12
6) lalblc=abccosA2cosB2cosC2
7) mambmc=abccosA2cosB2cosC2
8) bccotA2+cacotB2+abcotC2=12S
9) (1+1sinA)(1+1sinB)(1+1sinC)=5+26√39
ÁP DỤNG BĐT LƯỢNG GIÁC VÀO GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
ÁP DỤNG BĐT LƯỢNG GIÁC VÀO GIẢI MỘT
SỐ BÀI TOÁN
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về cách áp dụng bất đẳng thức lượng giác
vào giải các bài toán định tính các tam giác đều, cân, vuông... và giải cực trị
lượng giác
1. Định tính
tam...
|
|
CÁC ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC CƠ SỞ
TRONG TAM GIÁC
Đây là các đẳng thức và bất đẳng thức quen thuộc rất cần thiết cho việc chứng
minh các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác cũng như trong các ứng dụng của
chúng. Ta cũng có thể xem đây như là một phần kiến thức cơ sở cần cho quá
trình học toán của chúng ta.
I. CÁC ĐẲNG THỨC CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC
• asinA=bsinB=csinC=2R
• a2=b2+c2−2bccosA
=c2+a2−2cacosBc2=a2+b2−2abcosC
• a=bcosC+ccosB
=ccosA+acosCc=acosB+bcosA
• S=12aha=12bhb=12chc
12bcsinA=12casinB=12absinC=abc4R=2R2sinAsinBsinC=pr=(p−a)ra=(p−b)rb=(p−c)rc=√p(p−a)(p−b)(p−c)
• ma2=2b2+2c2−a24
2=2c2+2a2−b24mc2=2a2+2b2−c24
• la2=2bccosA2b+c
2=2cacosB2c+alc2=2abcosC2a+b
• r=(p−a)tanA2=(p−b)tanB2=(p−c)tanC2=4RsinA2sinB2sinC2
• a−ba+b=tan(A−B2)tan(A+B2)
b−cb+c=tan(B−C2)tan(B+C2)
c−ac+a=tan(C−A2)tan(C+A2)
• cotA=b2+c2−a24S
B=c2+a2−b24ScotC=a2+b2−c24S
cotA+cotB+cotC=a2+b2+c24S
• sinA2=√(p−b)(p−c)bc
B2=√(p−c)(p−a)casinC2=√(p−a)(p−b)ab
• cosA2=√p(p−a)bc
B2=√p(p−b)cacosC2=√p(p−c)ab
• tanA2=√(p−b)(p−c)p(p−a)
B2=√(p−c)(p−a)p(p−b)tanC2=√(p−a)(p−b)p(p−c)
• sinA+sinB+sinC=4cosA2cosB2cosC2=pR
2A+sin2B+sin2C=4sinAsinBsinCsin2A+sin2B+sin2C=2(1+cosAcosBcosC)cosA+cosB+cosC=1+4sinA2sinB2sinC2=1+rRcos2A+cos2B+cos2C=1−2cosAcosBcosCtanA+tanB+tanC=tanAtanBtanCcotA2+cotB2+cotC2=cotA2cotB2cotC2tanA2tanB2+tanB2tanC2+tanC2tanA2=1cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA=1
II. CÁC BĐT CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC
• $\begin{array} \left| {a - b} \right| < c < a + b\\
\left| {b - c} \right| < a < b + c \\
\left| {c - a} \right| < b < c + a \\
\end{array} •a \leqslant b \Leftrightarrow A \leqslant B⩽c⇔B⩽Cc⩽a⇔C⩽A •\cos A + \cos B + \cos C \leqslant \frac{3}{2}A+sinB+sinC⩽3√32tanA+tanB+tanC⩾3√3cotA+cotB+cotC⩾√3 •\cos \frac{A}{2} + \cos \frac{B}{2} + \cos \frac{C}{2}
\leqslant \frac{{3\sqrt 3 }}{2}A2+sinB2+sinC2⩽32tanA2+tanB2+tanC2⩾√3cotA2+cotB2+cotC2⩾3√3 •{\cos ^2}A + {\cos ^2}B + {\cos ^2}C \geqslant
\frac{3}{4}{\sin ^2}A + {\sin ^2}B + {\sin ^2}C \leqslant \frac{9}{4}{\tan ^2}A + {\tan ^2}B + {\tan
^2}C \geqslant 9{\cot ^2}A + {\cot ^2}B + {\cot ^2}C \geqslant 1•{\cos ^2}\frac{A}{2} + {\cos ^2}\frac{B}{2} + {\cos
^2}\frac{C}{2} \leqslant \frac{9}{4}A2+sin2B2+sin2C2⩾34tan2A2+tan2B2+tan2C2⩾1cot2A2+cot2B2+cot2C2⩾9 •\cos A\cos B\cos C \leqslant \frac{1}{8}AsinBsinC⩽3√38tanAtanBtanC⩾3√3cotAcotBcotC⩽13√3 •\cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} \leqslant
\frac{{3\sqrt 3 }}{8}A2sinB2sinC2⩽18tanA2tanB2tanC2⩽13√3cotA2cotB2cotC2⩾3√3 •\cos 2A + \cos 2B + \cos 2C \geqslant - \frac{3}{2}\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C \leqslant \frac{{3\sqrt 3 }}{2}•\frac{1}{{\cos \frac{A}{2}}} + \frac{1}{{\cos
\frac{B}{2}}} + \frac{1}{{\cos \frac{C}{2}}} \geqslant 2\sqrt 3 \frac{1}{{\sin \frac{A}{2}}} + \frac{1}{{\sin \frac{B}{2}}} + \frac{1}{{\sin
\frac{C}{2}}} \geqslant 2\sqrt 3 $
III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1.
Cho ΔABC. Đường phân giác của các góc A,B,C cắt đường tròn ngoại tiếp lần
lượt tại A1,B1,C1. CMR: SABC⩽SA1B1C1
Lời giải:
Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp thì nó cũng là bán kính đường tròn ngoại
tiếp ΔA1B1C1.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
2R2sinAsinBsinC⩽2R2sinA1sinB1sinC1 (1)
Do A1=B+C2,B2=C+A2,C1=A+B2 nên:
1)⇔sinAsinBsinC⩽sinB+C2sinC+A2sinA+B2⇔8sinA2sinB2sinC2cosA2cosB2cosC2⩽cosA2cosB2cosC2(2)
Vì cosA2cosB2cosC2>0 nên
(2) ⇔sinA2sinB2sinC2⩽18⇒đpcm.
Đẳng thức xảy ra ⇔ΔABC đều.
Bài 2.
CMR trong mọi tam giác ta đều có:
sinAsinB+sinBsinC+sinCsinA⩽74+4sinA2sinB2sinC2
Lời giải:
Ta có :
cosA+cosB+cosC=1+4sinA2sinB2sinC2
Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
sinAsinB+sinBsinC+sinCsinA⩽34+cosA+cosB+cosC(1)
Mà:
A=sinBsinC−cosBcosCcosB=sinCsinA−cosCcosAcosC=sinBsinA−cosAcosB
Nên (1) ⇔cosAcosB+cosBcosC+cosCcosA⩽34 (2)
Thật vậy hiển nhiên ta có:
cosAcosb+cosBcosC+cosCcosA⩽13(cosA+cosB+cosC)2 (3)
Mặt khác ta có: cosA+cosB+cosC⩽32
⇒(3) đúng ⇒(2)⇒ đpcm.
Đẳng thức xảy ra ⇔ΔABC đều.
Bài 3.
CMR với mọi ΔABC bất kì ta có:
a2+b2+c2⩾4√3S+(a−b)2+(b−c)2+(c−a)2
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
2(ab+bc+ac)⩾4√3S+a2+b2+c2 (1)
Ta có:
A=b2+c2−a24ScotB=c2+a2−b24ScotC=a2+b2−c24S
Khi đó:
1)⇔4S(1sinA+1sinB+1sinC)⩾4√3S+4S(cotA+cotB+cotC)⇔(1sinA−cotA)+(1sinB−cotB)+(1sinC−cotC)⩾√3⇔tanA2+tanB2+tanC2⩾√3
⇒ đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.
Bài 4.
Cho ΔABC bất kì. CMR: R+r⩾4√3√S
Lời giải:
Ta có:
=abc4S=2R3sinAsinBsinC8=√S2sinAsinBsinCr=Sp=SR(sinA+sinB+sinC)=√8√2sinAsinBsinCsinA+sinB+sinC
Vậy:
R+r=12√S2sinAsinBsinC+12√S2sinAsinBsinC+√8√2sinAsinBsinCsinA+sinB+sinC
Theo BĐT Cô-si ta có:
R+r3⩾3√S√S√sinAsinBsinC8sinAsinBsinC(sinA+sinB+sinC)
Mà:
A+sinB+sinC⩽3√32sinAsinBsinC⩽3√38⇒R+r⩾3√4S√S44√27.3√3=4√3√S
⇒ đpcm.
Bài 5.
Cho ⇒ bất kì. CMR:
a8cos2A2+b8cos2B2+c8cos2C2⩾(abc√63R)4
Lời giải:
Áp dụng BCS ta có:
a8cos2A2+b8cos2B2+c8cos2C2⩾(a4+b4+c4)2cos2A2+cos2B2+cos2C2
Mà:
os2A2+cos2B2+cos2C2⩽94(abc4)4=(16S2)2
Vì thế ta chỉ cần chứng minh: a4+b4+c4⩾16S2
Trước hết ta có: a4+b4+c4⩾abc(a+b+c)(1)
Thật vậy:
1)⇔a2(a2−bc)+b2(b2−ca)+c2(c2−ab)⩾0⇔[a2+(b+c)2](b−c)2+[b2+(c+a)2](c−a)2+[c2+(a+b)2](a−b)2⩾0
(đúng)
Mặt khác ta cũng có:
16S2=16p(p−a)(p−b)(p−c)=(a+b+c)(a+b−c)(b+c−a)(c+a−b)(2)
Từ (1),(2) thì suy ra ta phải chứng minh:
abc⩾(a+b−c)(b+c−a)(a+c−b)(3)
Đặt :
=a+b−cy=b+c−az=c+a−b
Vì a,b,c là ba cạnh của một tam giác nên x , y , z > 0
Khi đó theo BĐT Cô-si thì:
abc=(x+y)(y+z)(z+x)8⩾(2√xy)(2√yz)(2√xz)8=xyz=(a+b−c)(b+c−a)(c+a−b)
⇒ (3) đúng (đpcm)
CÁC ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC CƠ SỞ
TRONG TAM GIÁC
Đây là các đẳng thức và bất đẳng thức quen thuộc rất cần thiết cho việc chứng
minh các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác cũng như trong các ứng dụng của
chúng. Ta cũng có thể xem đây như...
|
|
SỬ
DỤNG BĐT CỔ ĐIỂN ĐỂ CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về 4 bất đẳng thức cổ điển và ứng dụng của
chúng trong giải bất đẳng thức lượng giác. Các bất đẳng thức bao gồm:
1. Bất đẳng thức Cauchy (AM – GM)
2. Bất đẳng thức Bunhiacốpxki
3. Bất đẳng thức Jensen
4. Bất đẳng thức Chebyshev
1. Bất đẳng thức
Cauchy (AM – GM):
Với mọi số thực không âm a1,a2,....,an ta luôn có:
a1+a2+...+ann⩾n√a1a2...an
Ví dụ 1:
Cho A,B,C là 3 đỉnh của 1 tam giác nhọn. CMR:
tanA+tanB+tanC⩾3√3
Lời giải:
Vì tan(A+B)=−tanC⇔tanA+tanB1−tanA.tanB=−tanC
⇒tanA+tanB+tanC=tanA.tanB.tanC
Tam giác ABC nhọn nên tanA, tanB, tanC dương.
Theo Cauchy ta có:
tanA+tanB+tanC⩾33√tanA.tanB.tanC=33√tanA+tanB+tanC
⇒(tanA+tanB+tanC)2⩾27(tanA+tanB+tanC)
⇒tanA+tanB+tanC⩾3√3
Đẳng thức xảy ra⇔A=B=C⇔ΔABCđều.
Ví dụ 2 :
Cho ΔABC nhọn. CMR: cotA+cotB+cotC⩾√3
Lời giải:
Ta luôn có:
(A+B)=−cotC⇔cotA.cotB−1cotA+cotB=−cotC⇔cotA.cotB+cotB.cotC+cotC.cotA=1
Khi đó:
(cotA−cotB)2+(cotB−cotC)2+(cotC−cotA)2⩾0
⇔(cotA+cotB+cotC)2⩾3(cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA)=3
⇒cotA+cotB+cotC⩾√3
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC nhọn ta có:
√cosAcosBcosA2cosB2+√cosBcosCcosB2cosC2+√cosCcosAcosC2cosA2⩽2√3(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+√32
Lời giải:
Ta có: cosA2cosA2=sinA2cotA2
⇒34cosAcosB4cosA2cosB2=(sinA2sinB2)(34cotAcotB)
Theo Cauchy:
34cosAcosB4cosA2cosB2⩽(sinA2sinB2+34cotAcotB2)2
⇒√cosAcosBcosA2cosB2⩽2√3(sinA2sinB2+34cotAcotB)
Tương tự ta có:
√cosBcosCcosB2cosC2⩽2√3(sinB2sinC2+34cotBcotC)
S=pr⇒83(S2r)2=(a+b+c)26
Cộng theo vế ta được:
√cosAcosBcosA2cosB2+√cosBcosCcosB2cosC2+√cosCcosAcosC2cosA2
⩽2√3(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+√32(cotAcotB+cotBcotC+cotCcotA)
=2√3(sinA2sinB2+sinB2sinC2+sinC2sinA2)+√32 ⇒ Đpcm.
2. Bất đẳng thức
Bunhiacốpxki:
Với 2 bộ số a1,a2,...,an và b1,b2,...,bn ta luôn có:
(a1b1+a2b2+...+anbn)2⩽(a12+a22+...+an2)(b12+b22+...+bn2)
Nhận xét:
-Nếu như với bất đẳng thức Cauchy, ta luôn phải nhớ điều kiện của các biến là
phải không âm thì đối với bất đẳng thức Bunhiacốpxki, ta có thể áp dụng cho các
biến là số thực.
-Bất đẳng thức Cauchy và Bunhiacốpxki là 2 bất đẳng thức tỏ ra rất hiệu quả khi
dùng để chứng minh các bất đẳng thức lượng giác. Ta sẽ xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1:
CMR với mọi a,b,α ta có:
(sinα+acosα)(sinα+bcosα)⩽1+(a+b2)2
Lời giải:
Ta có: (sinα+acosα)(sinα+bcosα)=sin2α+(a+b)sinαcosα+abcos2α
=1−cos2α2+(a+b)2sin2α+ab1+cos2α2
=12(1+ab+(a+b)sin2α+(ab−1)cos2α) (1)
Theo Bunhiacốpxki ta có:
Asinx+Bcosx⩽√A2+B2 (2)
Áp dụng (2) ta có:
(a+b)sin2α+(ab−1)cos2α⩽√(a+b)2+(ab−1)2=√(a2+1)(b2+1) (3)
Thay (3) vào (1) ta được:
(sinα+acosα)(sinα+bcosα)⩽12(1+ab+√(a2+1)(b2+1)) (4)
Ta chứng minh bất đẳng thức sau đây đúng với mọi a,b:
12(1+ab+√(a2+1)(b2+1))⩽1+(a+b2)2 (5)
Thật vậy:
(5)⇔12+ab2+12√(a2+1)(b2+1)⩽1+a2+b24+ab2
⇔√(a2+1)(b2+1)⩽a2+b2+22
⇔√(a2+1)(b2+1)⩽(a2+1)+(b2+1)2 (6)
Theo Cauchy thì (6) hiển nhiên đúng⇒ (5) đúng với mọi a,b.
Từ (1) và (5) : với mọi a,b,α ta có: (sinα+acosα)(sinα+bcosα)⩽1+(a+b2)2
Đẳng thức xảy ra khi ở (1) và (6) dấu bằng đồng thời xảy ra
\displaystyle{\Leftrightarrow \left\{ \begin{array} {a^2} = {b^2} \\ \frac{{a + b}}{{\sin 2\alpha }} = \frac{{ab - 1}}{{\cos 2\alpha }} \\ \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array} \left| a \right| = \left| b \right| \\ \tan \alpha = \frac{{a + b}}{{ab - 1}} \\ \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array} \left| a \right| = \left| b \right| \\ \alpha = \frac{1}{2}\arctan \frac{{a + b}}{{ab - 1}} + k\frac{\pi }{2} \\ \end{array} \right.}
Ví dụ 2:
CMR với mọi ΔABC ta có:
√x+√y+√z⩽√a2+b2+c22R
với x,y,z là khoảng cách từ điểm M bất kì nằm bên trong ΔABC tới 3 cạnh
AB, BC, CA của tam giác.
Lời giải:
Ta có:
=SMAB+SMBC+SMCA⇔SMABSABC+SMBCSABC+SMCASABC=1⇔zhc+yhb+xha=1
⇒ha+hb+hc=(ha+hb+hc)(zhc+yhb+xha)
Theo Bunhiacốpxki thì:
√x+√y+√z=√ha√x√ha+√hb√y√hb+√hc√z√hc⩽√(ha+hb+hc)(√x√ha+√y√hb+√z√hc)=√ha+hb+hc
mà S=12aha=12absinC⇒ha=bsinC,
hb=csinA, hc=asinB
⇒√ha+hb+hc=√(asinB+bsinC+csinA)=√ab2R+bc2R+ca2R
⇒√x+√y+√z⩽√ab2R+bc2R+ca2R⩽√a2+b2+c22R⇒ Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi {=b=cx=y=z⇔ΔABCđều và M là tâm đường tròn
nội tiếpΔABC.
3. Bất đẳng thức
Jensen:
Cho f:R+→R thỏa mãn f(x)+f(y)⩾2f(x+y2) ∀x,y∈R+. Khi đó với mọi
x1,x2,....,xn∈R+ ta có bất đẳng thức sau:
f(x1)+f(x2)+......+f(xn)⩾nf(x1+x2+...+xnn)
-Bất đẳng thức Jensen thật sự là một công cụ chuyên dùng cho chứng minh các bất
đẳng thức lượng giác. Tuy không phải là một bất đẳng thức chặt nhưng nếu thấy
có những dấu hiệu của BĐT Jensen, chúng ta nên dùng ngay.
Ví dụ 1:
Chứng minh rằng với mọiΔABC ta có
sinA+sinB+sinC⩽3√32
Lời giải:
Xét f(x)=sinx với x∈(0,π) ⇒f(x) là
hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A)+f(B)+f(C)⩽3f(A+B+C3)=3sinπ3=3√32⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 2:
Chứng minh rằng với mọi ΔABCđều ta có:
tanA2+tanB2+tanC2⩾√3
Lời giải:
Xét f(x)=tanx vớix∈(0,π2)
1)⇔a2(a2−bc)+b2(b2−ca)+c2(c2−ab)⩾0⇔[a2+(b+c)2](b−c)2+[b2+(c+a)2](c−a)2+[c2+(a+b)2](a−b)2⩾0 là hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A2)+f(B2)+f(C2)⩾3f(A2+B2+C23)=3sinπ6=√3⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABCta có:
sinA2+sinB2+sinC2+tanA2+tanB2+tanC2⩾32+√3
Lời giải:
Xét f(x)=sinx+tanx với ⇒là hàm lồi. Theo Jensen ta có:
f(A2)+f(B2)+f(C2)⩾3f(A2+B2+C23)=3(tanπ6+sinπ6)=32+√3⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
4. Bất đẳng thức
Chebyshev:
Với 2 dãy số thực đơn điệu cùng chiều a1,a2,...,an và
b1,b2,...,bn ta có:
a1b1+a2b2+...+anbn⩾1n(a1+a2+...+an)(b1+b2+...+bn)
Ví dụ 1:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
aA+bB+cCa+b+c⩾π3
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sử a⩽b⩽c⇔A⩽B⩽C
Theo Chebyshev thì
(a+b+c3)(A+B+C3)⩽aA+bB+cC3
⇒aA+bB+cC3⩾A+B+C3=π3
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCđều.
Ví dụ 2:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
sinA+sinB+sinCcosA+cosB+cosC⩽tanAtanBtanC3
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sửA⩾B⩾C
⇒{A⩾tanB⩾tanCcosA⩽cosB⩽cosC
Theo Chebyshev ta có:
⇔sinA+sinB+sinCcosA+cosB+cosC⩽tanA+tanB+tanC3
Mà tanA+tanB+tanC=tanAtanBtanC⇒Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
Ví dụ 3:
Chứng minh rằng với mọi ΔABC ta có
2(sinA+sinB+sinC)⩾32sin2A+sin2B+sin2CcosA+cosB+cosC
Lời giải:
Không mất tổng quát giả sử a⩽b⩽c
⇒{A⩽sinB⩽sinCcosA⩾cosB⩾cosC
Theo Chebyshev ta có:
(sinA+sinB+sinC3)(cosA+cosB+cosC3)⩾sinAcosA+sinBcosB+sinCcosC3
⇔2(sinA+sinB+sinC)⩾32sin2A+sin2B+sin2CcosA+cosB+cosC⇒ Đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều.
BÀI TẬP:
Bài 1.
CMR với mọi tam giác ABC ta có:
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)⩾9√32
Lời giải:
Theo BĐT Cô-si ta có:
sinA2+sinB2+sinC23⩾3√sinA2sinB2sinC2
Mặt khác:
cotA2+cotB2+cotC2=cotA2cotB2cotC2=cosA2cosB2cosC2sinA2sinB2sinC2
=14(sinA+sinB+sinC)sinA2sinB2sinC2=sinA2cosA2+sinB2cosB2+sinC2cosC22sinA2sinB2sinC2
⩾32.3√sinA2cosA2sinB2cosB2sinC2cosC2sinA2sinB2sinC2
Suy ra:
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)
⩾92.3√sinA2sinA2sinC2sinA2cosA2sinB2cosB2sinC2cosC2sinA2sinB2sinC2
=92.3√cotA2cotB2cotC2 (1)
Mà ta cũng có:
cotA2cotB2cotC2⩾3√3
⇒92.3√cotA2cotB2cotC2⩾92.3√3√3=9√32(2)
Từ (1),(2) :
(sinA2+sinB2+sinC2)(cotA2+cotB2+cotC2)⩾9√32
⇒ đpcm.
Bài 2.
Cho ΔABC nhọn .CMR:
(cosA+cosB+cosC)(tanA+tanB+tanC)⩾9√32
Lời giải:
Vì ΔABC nhọn nên cosA,cosB,cosC,tanA,tanB,tanC đều dương.
Theo AM-GM ta có:
cosA+cosB+cosC3⩾3√cosAcosBcosCtanA+tanB+tanC=tanAtanBtanC=sinAsinBsinCcosAcosBcosC
=14(sin2A+sin2B+sin2C)cosAcosBcosC=sinAcosA+sinBcosb+sinCcosC2cosAcosBcosC
⩾32.3√sinAcosAsinBcosBsinCcosC2cosAcosBcosC
Suy ra:
cosA+cosB+cosC)(tanAtanBtanC)⩾92.3√cosAcosBcosCsinAcosAsinBcosBsinCcosCcosAcosBcosC=92.3√tanAtanBtanC(1)
Mặt khác:
AtanBtanC⩾3√3⇒92.3√tanAtanBtanC⩾92.3√3√3=9√32(2)
Từ (1),(2) suy ra:
(cosA+cosB+cosC)(tanAtanBtanC)⩾9√32 ⇒ đpcm.
Bài 4.
Cho tam giác ABC bất kì .CMR:
a3+b3+c3abc⩾4−2rR
Lời giải:
Ta có S=abc4R=pr=√p(p−a)(p−b)(p−c)
2rR=8S2pabc=a2b+ab2+b2c+bc2+c2a+ca2−a3−b3−c3−2abcabc⇒4−2rR=a3+b3+c3abc+6−(ab+ba+bc+cb+ca+ac)⩽a3+b3+c3abc
Suy ra đpcm
Bài 5.
Cho tam tam giác ABC.CMR
(acosA+bcosB−c)(bcosb+ccosC−a)(ccosC+acosA−b)⩾27abc
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với: sinCcosAcosB−sinC)(sinAcosBcosC−sinA)(sinBcosCcosA−sinB)⩾27sinAsinBsinC⇔1−cosAcosBcosAcosB.1−cosBcosCcosBcosC.1−cosCcosAcosCcosA⩾27
Đặt x = tanA/2,y = tanB/2,z = tanC/2, khi đó ta có
cosA=1−x21+x2,cosB=1−y21+y2,cosC=1−z21+z2
Và tanA=2x1−x2,tanB=2y1−y2,tanC=2z1−z2
Khi đó :1−cosAcosBcosAcosB=2(x2+y2)(1−x2)(1−y2) mặt khác :x2+y2⩾2xy
nên:
1−cosAcosBcosAcosB⩾2x1−x2.2y1−y2=tanAtanB (1)
Tương tự ta có:
1−cosBcosCcosBcosC⩾tanBtanC1−cosCcosAcosCcosA⩾tanCtanA
Nhân vế theo vế (1) (2) và (3) ta được đpcm
SỬ DỤNG BĐT CỔ ĐIỂN ĐỂ CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC
SỬ
DỤNG BĐT CỔ ĐIỂN ĐỂ CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về 4 bất đẳng thức cổ điển và ứng dụng của
chúng trong giải bất đẳng thức lượng giác. Các bất đẳng thức bao gồm:
1. Bất đẳng thức Cauchy (AM – GM)
2. Bất đẳng...
|
|
Tìm giá trị các biểu thức 1.Q=tan2π12+tan23π12+tan25π12 2.R=sin4π16+sin43π16+sin45π16+sin47π16
Bài 113047
Tìm giá trị các biểu thức1.Q=tan2π12+tan23π12+tan25π122.R=sin4π16+sin43π16+sin45π16+sin47π16
|
|
Giải phương trình: cos[π2 cos(x−π4]=√22
Giải phương trình
Giải phương trình:cos[π2 cos(x−π4]=√22
|
|
Cho tam giác ABC bất kỳ với 3 góc ở đỉnh là A,B,C đều nhọn. Chứng minh rằng 23(sinA+sinB+sinC)+13(tanA+tanB+tanC)>π
Bài 101054
Cho tam giác ABC bất kỳ với 3 góc ở đỉnh là A,B,C đều nhọn. Chứng minh rằng 23(sinA+sinB+sinC)+13(tanA+tanB+tanC)>π
|
|
|