CMR: y=sin2x−14sinx.cosx−5cos2x+33√33 chỉ nhận giá tri dương Xem thêm: Mời mọi người tham gia cuộc thi do các Admin tổ chức CLICK!
Lượng Giác (>_< )
CMR: y=sin2x−14sinx.cosx−5cos2x+33√33 chỉ nhận giá tri dương Xem thêm:Mời mọi người tham gia cuộc thi do các Admin tổ chức CLICK!
|
|
Tính giới hạn sau : lim
chúc các bạn vui vẻ nha! Xem thêm: Mời mọi người tham gia cuộc thi do các Admin tổ chức CLICK!
giới hạn về lượng giác hay.....
Tính giới hạn sau : \mathop {\lim\frac{\sqrt{1+tanx}-\sqrt{1+sinx}}{x^{3}} }\limits_{x \to o} chúc các bạn vui vẻ nha!Xem thêm:Mời mọi người tham gia cuộc thi do các Admin tổ chức CLICK!
|
|
Giải pt : \cot (\frac{3\pi }{2}+x) - \tan^2 x = (\cos 2x-1).\cos^{-2} x
PT lượng giác
Giải pt : \cot (\frac{3\pi }{2}+x) - \tan^2 x = (\cos 2x-1).\cos^{-2} x
|
|
\sin 2x + 4\tan x = 9\frac{\sqrt{3}}{2}
SOS!!!
\sin 2x + 4\tan x = 9\frac{\sqrt{3}}{2}
|
|
chứng minh: (1+\frac{1}{cosx})(1+\frac{1}{cos2x})(1+\frac{1}{cos4x})(1+\frac{1}{cos8x})= \frac{tan8x}{tan\frac{x}{2}}
giúp với ạ
chứng minh:(1+\frac{1}{cosx})(1+\frac{1}{cos2x})(1+\frac{1}{cos4x})(1+\frac{1}{cos8x})= \frac{tan8x}{tan\frac{x}{2}}
|
|
chứng minh \frac{sinx+siny}{tan\frac{x+y}{2}+cot\frac{x-y}{2}}=\frac{sin(x+y)sin(x-y)}{2cosy}
giúp với ạ
chứng minh\frac{sinx+siny}{tan\frac{x+y}{2}+cot\frac{x-y}{2}}=\frac{sin(x+y)sin(x-y)}{2cosy}
|
|
P=\frac{sina}{cosa.cos2a}+\frac{sina}{cos2a.cos3a}+\frac{sina}{cos3a.cos4a}+...+\frac{sina}{cos(n.a).cos[(n+1)a]}
rút gọn biểu thức.
P=\frac{sina}{cosa.cos2a}+\frac{sina}{cos2a.cos3a}+\frac{sina}{cos3a.cos4a}+...+\frac{sina}{cos(n.a).cos[(n+1)a]}
|
|
Nhận dạng \triangle ABC biết cosAcosBcosC=sin\frac{A}{2}sin\frac{B}{2}sin\frac{C}{2}
|
|
Chứng minh các đẳng thức sau: a) \frac{sin^2a-cos^2a}{1+2sinacosa} = \frac{tana-1}{tana+1} b) \frac{sin^2a - tan^2a}{cos^2a - cot^2a} = tan^6a c) \frac{sin4a}{1+cos4a} . \frac{cos2a}{1+cos2a} = tana d) sin^4a + cos^4a = 1-2sin^2a.cos^2a = \frac{3}{4} + \frac{1}{4}cos4a e) \frac{cos^2a - sin^2a}{cot^2a - tan^2a} = sin^2a.cos^2a
giúp với T.T
Chứng minh các đẳng thức sau: a) \frac{sin^2a-cos^2a}{1+2sinacosa} = \frac{tana-1}{tana+1}b) \frac{sin^2a - tan^2a}{cos^2a - cot^2a} = tan^6ac) \frac{sin4a}{1+cos4a} . \frac{cos2a}{1+cos2a} = tanad) $ sin^4a + cos^4a = 1-2sin^2a.cos^2a =...
|
|
tam giác ABC sẽ có đặc điểm gì nếu....: \frac{\sqrt[2016]{\sin A }+\sqrt[2016]{\sin B}+\sqrt[2016]{\sin C}}{\sqrt[2016]{\cos \frac{A}{2}}+\sqrt[2016]{\cos \frac{B}{2}}+\sqrt[2016]{\cos \frac{C}{2}}}=1
......................................................................
thời gian cho lượng giác......!?
tam giác ABC sẽ có đặc điểm gì nếu....:\frac{\sqrt[2016]{\sin A }+\sqrt[2016]{\sin B}+\sqrt[2016]{\sin C}}{\sqrt[2016]{\cos \frac{A}{2}}+\sqrt[2016]{\cos \frac{B}{2}}+\sqrt[2016]{\cos \frac{C}{2}}}=1......................................................................
|
|
Cho \triangle ABC không vuông . CMR : sin^{3}A.cos(B-C)+sin^{3}.cos(C-A)+sin^{3}C.cos (A-B)=3sinA.sinB.sinC
Lượng giác ! Giải = nhiều cách
Cho \triangle ABC không vuông . CMR : sin^{3}A.cos(B-C)+sin^{3}.cos(C-A)+sin^{3}C.cos (A-B)=3sinA.sinB.sinC
|
|
chứng minh bđt lượng giác sau:.......(m_{a}+m_{b}+m_{c})(m_{a}.m_{b}+m_{b}.m_{c}+m_{c}.m_{a})\geq 9.l_{a}l_{b}l_{c}
(nếu thấy hay thì vote giùm nha....!?)
phát triển từ bài toán cơ bản đây....!?
chứng minh bđt lượng giác sau:.......(m_{a}+m_{b}+m_{c})(m_{a}.m_{b}+m_{b}.m_{c}+m_{c}.m_{a})\geq 9.l_{a}l_{b}l_{c}(nếu thấy hay thì vote giùm nha....!?)
|
|
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của \triangleABC . Gọi m,n,k là độ dài các đường phân giác trong của 3 góc của \triangleABC . Cmr: \frac{1}{m}+\frac{1}{n}+\frac{1}{k}>\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}
hình tam giác
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của \triangleABC . Gọi m,n,k là độ dài các đường phân giác trong của 3 góc của \triangleABC . Cmr: \frac{1}{m}+\frac{1}{n}+\frac{1}{k}>\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}
|
|
Cho \frac{sin^{4}x}{m}+\frac{cos^4x}{n}=\frac{1}{m+n}Tính \frac{sin^{10}x}{m}+\frac{cos^{10}x}{n}
|
|
Chứng minh rằng với h_{a},h_{b},h_{c},I_{a},l_{b},l_{c} lần lượt là 3 đường cao và 3 phân giác . r,R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp , ngoại tiếp của tam giác ABC . Chứng minh rằng : \frac{h^{2}_{a}}{l^{2}_{a}}+\frac{h^{2}_{b}}{l^{2}_{b}}+\frac{h^{2}_{c}}{l^{2}_{c}} \geq \frac{6r}{R}
Rất ít khi up hình [đang ẩn]
Chứng minh rằng với h_{a},h_{b},h_{c},I_{a},l_{b},l_{c} lần lượt là 3 đường cao và 3 phân giác . r,R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp , ngoại tiếp của tam giác ABC . Chứng minh rằng : ...
|
|
1. C = sin4(pi/16)+ sin4(3pi/16) + sin4(5pi/16) + sin4(7pi/16)2. F = cos6 (pi/16) + cos6(3pi/16)+ cos6(5pi/16)+ cos6(7/16) không dùng mtinh
LG 10
|
|
1. m là một số cho trước, chứng minh rằng nếu: m.sin(a + b)
= cos(a - b)
Trong đó a - b khác kp và m khác cộng trừ 1 thì biểu thức:
A = 1/(1- m.sin2a)+ 1/(1- m.sin2b) (m là hằng số không
phụ thuộc vào a, b ). 2. Tính sin2x nếu: 5tan2x - 12tanx - 5 = 0 (pi/4 < x < pi/2)
Toán 10
1. m là một số cho trước, chứng minh rằng nếu: m.sin(a + b)
= cos(a - b)
Trong đó a - b khác k
|
|
chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x : sin^{2}x+sin^{2}\left ( x-\frac{\pi }{3} \right ) - sinxsin\left ( x-\frac{\pi }{3} \right )
toán 10
chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x : sin^{2}x+sin^{2}\left ( x-\frac{\pi }{3} \right ) - sinxsin\left ( x-\frac{\pi }{3} \right )
|
|
Chứng minh trong mọi \triangle ABC ta luôn có: \cos^2A+\cos^2 B+\cos^2 C=1-2 \cos A. \cos B. \cos C
Lượng giác
Chứng minh trong mọi \triangle ABC ta luôn có:\cos^2A+\cos^2 B+\cos^2 C=1-2 \cos A. \cos B. \cos C
|
|
Chứng Minh: a) \frac{ sinx + sin2x + sin3x }{ cosx + cos2x + cos3x } = tan2x b) cosx.cos (Π/3 - x) .cos(Π/3 + x) = 1/4 cos3x c) sin5x - 2sinx.( cos4x + cos2x) = sinx
hộ e luôn với
Chứng Minh: a) \frac{ sinx + sin2x + sin3x }{ cosx + cos2x + cos3x } = tan2xb) cosx.cos (Π/3 - x) .cos(Π/3 + x) = 1/4 cos3xc) sin5x - 2sinx.( cos4x + cos2x) = sinx
|
|
cho tam giác ABC thỏa mãn hệ thức sinA=\frac{sinB+2sinC}{2cosB+cosC}. chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông tại A
|
|
C/m: tanx.tan3x = tan^2.2x - tan^2.x / 1 - tan^2.2x . tan^2.x
Help help@@@
C/m: tanx.tan3x = tan^2.2x - tan^2.x / 1 - tan^2.2x . tan^2.x
|
|
Cho tam giác ABC cân có cạnh bên bằng b và nội tiếp đường tròn (O;R). Tính côsin các góc, r. Tìm b để diện tích tam giác có giá trị lớn nhất
giúp tôi với
Cho tam giác ABC cân có cạnh bên bằng b và nội tiếp đường tròn (O;R). Tính côsin các góc, r. Tìm b để diện tích tam giác có giá trị lớn nhất
|
|
CMR:\sin 10\sin 50\sin 70=\cos 20\cos 40\cos 80=\frac{1}{8}
|
|
chứng minh tam giác ABC cócos\frac{A}{2}+cos\frac{B}{2}+cos\frac{C}{2}\leq \frac{3\sqrt{3}}{2}
|
|
cho tam giác ABC có AB=c,BC=a,AC=b và diện tích S thỏa mãn hệ thứcab.sin\frac{C}{2}+bc.sin\frac{A}{2}+ca.sin\frac{B}{2}=2\sqrt{3}S
|
|
64x^6-112x^4+56x^2-7=2\sqrt{1-x^2}
pt bậc cao...
64x^6-112x^4+56x^2-7=2\sqrt{1-x^2}
|
|
cho tam giác ABC thỏa mãn điều kiện:3\left[ {\frac{3b^2+3c^2-3a^2+2bc}{(b+c)^2-a^2}} \right]^4+ 4tan^6\frac{A}{2}=7, với a=BC; b=AC; c=AB. tính góc A
bài này nhìn thôi k mún làm rồi. đăng lên ai giải đc làm hộ nha. lớp 10
cho tam giác ABC thỏa mãn điều kiện:3\left[ {\frac{3b^2+3c^2-3a^2+2bc}{(b+c)^2-a^2}} \right]^4+ 4tan^6\frac{A}{2}=7, với a=BC; b=AC; c=AB. tính góc A
|
|
Cho tam giác ABC có các cạnh BC = a , CA = b , AB = c . Gọi S là diện tích tam giác ABC . Hãy cho biết tam giác ABC có đặc điểm gì nếu thỏa mãn : \begin{cases} S = \frac{1}{4}( a+b-c ) ( a-b+c)\\ \frac{1}{sin A} + \frac{1}{sin B} - ( \sqrt{\frac{sinA}{sinB}} - \sqrt{\frac{sinB}{sinA}})= 2\sqrt{2}\end{cases}
Hại não =))) Help me !!
Cho tam giác ABC có các cạnh BC = a , CA = b , AB = c . Gọi S là diện tích tam giác ABC . Hãy cho biết tam giác ABC có đặc điểm gì nếu thỏa mãn : \begin{cases} S = \frac{1}{4}( a+b-c ) ( a-b+c)\\ \frac{1}{sin A} +...
|
|
1.Tìm đặc điểm của tam giác ABC biết S=14(a+b−c)(a+c−b)(1)
2.Tìm đặc điểm của tam giác ABC biết 1+cosBsinB=2a+c4a2−c2−−−−−−−√
Hệ thức lượng trong tam giác
1.Tìm đặc điểm của tam giác ABC biết S=14(a+b−c)(a+c−b)(1)S=14(a+b−c)(a+c−b)(1)2.Tìm đặc điểm của tam giác ABC biết1+cosBsinB=2a+c4a2−c2−−−−−−−√
|