Ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn ĐH, CĐ 2013, các trường đã đồng loạt công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường.
Thí sinh thi ĐH 2013.
Điểm công bố dành cho HSPT, KV3. Các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm; các nhóm ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn tăng trung bình 3 điểm so với năm 2012. Cụ thể, khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư): Cơ khí - Cơ điện tử - Nhiệt lạnh: khối A 23 điểm, khối A1 22 điểm; Điện - TĐH - Điện tử - CNTT - Toán tin: khối A 24,5 điểm, khối A1 23,5 điểm; Hóa-Sinh - Thực phẩm - Môi trường: khối A 22,5 điểm; Vật liệu - Dệt may - Sư phạm kỹ thuật: khối A 21,5 điểm, khối A1 20,5 điểm; Vật lý kỹ thuật - Kỹ thuật hạt nhân: khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm.
Khối ngành Kinh tế - Quản lý: Khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm và khối D1 20 điểm.
Ngành Ngôn ngữ Anh (Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2): Tiếng Anh khoa học - kỹ thuật và công nghệ: 28,5 điểm; Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE: 28 điểm
Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ): Công nghệ cơ khí - cơ điện tử - ôtô: khối A 20,5 điểm, khối A1 20 điểm; Công nghệ TĐH - Điện tử - CNTT: khối A 21 điểm, khối A1 20 điểm; Công nghệ Hóa học - Thực phẩm: khối A 21 điểm
Điểm chuẩn trên đây áp dụng chung cho cả nguyện vọng chính và nguyện vọng bổ sung theo nhóm ngành đã đăng ký.
Riêng đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung học các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện SIE (QT1-QT9), điểm chuẩn dự kiến là 18 cho cả 3 khối A, A1 và D1.2.
Trường ĐH Kinh tế quốc dân: Công bố điểm trúng tuyển chính thức vào trường ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn. Mức điểm giao động từ 21,5 đến 24 điểm. Ngành Tài chính ngân hàng có điểm chuẩn cao nhất. Những thí sinh không đủ điểm vào ngành đã đăng ký ban đầu nhưng đủ điểm sàn vào trường, trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển vào sau khi nhập học, thí sinh được đăng ký vào ngành còn chỉ tiêu. Điểm chuẩn từng ngành vào ĐH Kinh tế quốc dân cụ thể như sau:
Trường ĐH Sài Gòn công bố điểm chuẩn chính thức. Điểm công bố dành cho HSPT, KV3 (các ngành Thanh nhạc, SP Âm nhạc, SP Mĩ thuật - điểm năng khiếu đã được nhân hệ số 2). Điểm trúng tuyển hệ CĐ của các ngành khác sẽ được trường công bố vào ngày 12/9/2013.
Cụ thể điểm trúng tuyển ĐH:
Stt | Ngành | Mã | Khối | Điểm chuẩn |
---|
1 | Thanh nhạc | D210205 | N | 34,0 |
---|
2 | Việt Nam học (VH-DL) | D220113 | A1 | 17,0 |
---|
C | 18,0 |
---|
D1 | 17,0 |
---|
3 | Ngôn ngữ Anh (TM-DL) | D220201 | D1 | 20,0 |
---|
4 | Khoa học thư viện | D320202 | A | 14,0 |
---|
A1 | 14,0 |
---|
B | 14,5 |
---|
C | 14,5 |
---|
D1 | 14,5 |
---|
5 | Quản trị kinh doanh | D340101 | A | 18,5 |
---|
A1 | 18,5 |
---|
D1 | 18,5 |
---|
6 | Tài chính Ngân hàng | D340201 | A | 17,5 |
---|
A1 | 17,5 |
---|
D1 | 17,5 |
---|
7 | Kế toán | D340301 | A | 18,5 |
---|
A1 | 18,5 |
---|
D1 | 18,5 |
---|
8 | Luật | D380101 | A | 20,0 |
---|
A1 | 20,0 |
---|
C | 22,0 |
---|
D1 | 20,0 |
---|
9 | Khoa học môi trường | D440301 | A | 17,5 |
---|
A1 | 17,5 |
---|
B | 19,0 |
---|
10 | Toán ứng dụng | D460112 | A | 16,0 |
---|
A1 | 16,0 |
---|
D1 | 17,0 |
---|
11 | Công nghệ thông tin | D480201 | A | 18,5 |
---|
A1 | 18,5 |
---|
D1 | 18,5 |
---|
12 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | D510301 | A | 16,0 |
---|
A1 | 16,0 |
---|
D1 | 16,0 |
---|
13 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | D510302 | A | 16,0 |
---|
A1 | 16,0 |
---|
D1 | 16,0 |
---|
14 | Kĩ thuật điện, điện tử | D520201 | A | 16,5 |
---|
A1 | 16,5 |
---|
D1 | 16,5 |
---|
15 | Kĩ thuật điện tử, truyền thông | D520207 | A | 16,5 |
---|
A1 | 16,5 |
---|
D1 | 16,5 |
---|
16 | Quản lí giáo dục | D140114 | A | 15,5 |
---|
A1 | 17,0 |
---|
B | 17,5 |
---|
C | 17,5 |
---|
D1 | 17,5 |
---|
17 | Giáo dục Mầm non | D140201 | M | 18,5 |
---|
18 | Giáo dục Tiểu học | D140202 | A | 19,5 |
---|
A1 | 19,5 |
---|
D1 | 20,0 |
---|
19 | Giáo dục chính trị | D140205 | A | 14,0 |
---|
A1 | 14,0 |
---|
C | 15,0 |
---|
D1 | 14,0 |
---|
20 | Sư phạm Toán học | D140209 | A | 22,0 |
---|
A1 | 22,0 |
---|
21 | Sư phạm Vật lí | D140211 | A | 19,0 |
---|
A1 | 19,0 |
---|
22 | Sư phạm Hóa học | D140212 | A | 21,0 |
---|
23 | Sư phạm Sinh học | D140213 | B | 18,0 |
---|
24 | Sư phạm Ngữ văn | D140217 | C | 18,0 |
---|
D1 | 18,0 |
---|
25 | Sư phạm Lịch sử | D140218 | C | 16,0 |
---|
26 | Sư phạm Địa lí | D140219 | A | 15,0 |
---|
A1 | 15,0 |
---|
C | 16,0 |
---|
27 | Sư phạm Âm nhạc | D140221 | N | 35,0 |
---|
28 | Sư phạm Mĩ thuật | D140222 | H | 28,0 |
---|
29 | Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | D1 | 20,0 |
---|
Điểm trúng tuyển CĐ:
Stt | Ngành | Mã | Khối | Điểm chuẩn |
1 | CĐ Giáo dục Mầm non | C140201 | M | 17,0 |
2 | CĐ Sư phạm Âm nhạc | C140221 | N | 29,0 |
3 | CĐ Sư phạm Mĩ thuật | C140222 | H | 20,0 |
| Cộng | | | |
Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM cũng vừa công bố điểm chuẩn. Năm nay, điểm chuẩn vào trường có sự chênh lệch khá rõ rệt giữa các ngành, khối thi. Điểm chuẩn cụ thể như sau (Điểm chuẩn có dấu * là điểm đã nhân hệ số 2):
NGÀNH | | |
A | A1 | B | C | D1 | D2 | D3 | D6 | |
Văn học | | | | 23.5* | 23.5* | | | | |
Ngôn ngữ học | | | | 23.5* | 23.5* | | | | |
Báo chí & Truyền thông | | | | 22.0 | 21.5 | | | | |
Lịch sử | | | | 19.0* | 14.5 | | | | |
Nhân học | | | | 15.0 | 14.5 | | | | |
Triết học | 14.5 | 14.5 | | 15.5 | 14.5 | | | | |
Địa lý học | 15.5 | 16.0 | 15.5 | 24.0* | 15.0 | | | | |
Xã hội học | 17.0 | 17.5 | | 19.0 | 18.0 | | | | |
Thông tin học | | 14.5 | | 15.0 | 14.5 | | | | |
Đông phương học | | | | | 19.0 | | | | |
Giáo dục học | | | | 15.0 | 14.5 | | | | |
Lưu trữ học | | | | 15.0 | 14.5 | | | | |
Văn hóa học | | | | 15.5 | 15.5 | | | | |
Công tác xã hội | | | | 16.0 | 16.0 | | | | |
Tâm lý học | | | 21.5 | 21.0 | 21.0 | | | | |
Quản trị vùng và đô thị | 18.0 | 18.0 | | | 19.0 | | | | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | | | | 19.0 | 19.0 | | | | |
Nhật Bản học | | | | | 21.0 | | | 20.0 | |
Hàn Quốc học | | | | | 19.5 | | | | |
Ngôn ngữ Anh | | | | | 28.0* | | | | |
Ngôn ngữ Nga | | | | | 22.5* | 23.0* | | | |
Ngôn ngữ Pháp | | | | | 23.5* | | 23.0* | | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | | | | | 23.5* | | | | |
Ngôn ngữ Đức | | | | | 24.5* | | | | |
Quan hệ quốc tế | | | | | 21.5 | | | | |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | | | | | 23.0* | | 23.0* | | |
Ngôn ngữ Italia | | | | | 20.0* | | 20.0* | | |
Trường ĐH Nha Trang: Ông Vũ Văn Xứng – Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đã chính thức ký quyết định điểm chuẩn vào trường. Theo đó, điểm chuẩn nhiều ngành tương đương với điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
Điểm chuẩn trúng tuyển trình độ đại học tại Phân hiệu Kiên Giang: Khối A, A1: 13,0 điểm; khối B: 14,0 điểm và khối D1, D3: 13,5 điểm.
Trình độ CĐ, tại Nha Trang điểm chuẩn: Khối A, A1: 10,5 điểm; khối B: 11,0 điểm; khối D1, D3: 10,5 điểm.
Tại Phân hiệu Kiên Giang điểm chuẩn: Khối A, A1: 10,5 điểm; khối B: 11,0 điểm; khối D1, D3:10.5 điểm.
Cụ thể điểm chuẩn với trình độ ĐH:
STT | Tên ngành/Nhóm ngành | Mã ngành | Khối thi | Điểm chuẩn NV1 |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | D510301 | A, A1 | 13,0 |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 |
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | D510201 |
4 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | D510206 |
5 | Kỹ thuật tàu thủy | D520122 |
6 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 |
7 | Công nghệ chế tạo máy | D510202 |
8 | Khoa học hàng hải | D840106 |
9 | Kỹ thuật khai thác thủy sản | D620304 |
10 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | D510103 | A,A1 | 14,0 |
11 | Công nghệ thông tin | D480201 | A, A1 D1 | 13,5 14,0 |
12 | Hệ thống thông tin quản lý | D340405 | A, A1 D1 | 13,0 13,5 |
13 | Công nghệ chế biến thủy sản | D540105 | A, A1 B | 14,0 14,5 |
14 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510406 |
15 | Công nghệ sinh học | D420201 |
16 | Công nghệ thực phẩm | D540101 | A, A1 B | 15,0 15,5 |
17 | Công nghệ sau thu hoạch | D540104 | A B | 13,5 14,5 |
18 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | D510401 | A B | 13,5 14,0 |
19 | Kinh tế nông nghiệp | D620115 | A, A1 D1, D3 | 13,0 13,5 |
20 | Kế toán (CN: Kế toán và TC-NH) | D340301 | A, A1 D1, D3 | 14,0 14,5 |
21 | Quản trị kinh doanh | D340101 | A, A1 D1, D3 | 14,5 15,0 |
22 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | D340103 | A, A1 D1, D3 | 15,5 |
23 | Kinh doanh thương mại | D340121 | A, A1 D1, D3 | 14,0 14,5 |
24 | Nuôi trồng thủy sản | D620301 | B | 14,0 |
25 | Quản lý nguồn lợi thủy sản | D620305 |
26 | Bệnh học thủy sản | D620302 |
27 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | 15,5 |
Trường ĐH Luật TP.HCM công bố điểm chuẩn. Theo đó, ngành Luật Thương mại khối A, C: 23 điểm; khối A1: 22,5; D3: 22; D1: 21 điểm.
Điểm chuẩn vào ngành Luật Dân dự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế là 21,5 điểm (khối C), 20 điểm (khối A, A1) và 19,5 điểm (khối D1,3).
Thí sinh đăng ký vào chuyên ngành Luật Thương mại không đủ điểm nhưng đạt điểm chuẩn của ngành Luật (khối C: 21,5 điểm, khối A, A1: 20 điểm, khối D1,3: 19,5 điểm) sẽ được tuyển vào một trong các chuyên ngành Luật Dân dự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế. Nhà trường tự chuyển, thí sinh không cần làm đơn.
Ngành Quản trị - Luật, điểm chuẩn: 19,5 điểm; ngành Quản trị kinh doanh: 20 điểm (khối D3), 19 điểm (khối A, A1, D1).
Trường ĐH Mỏ - Địa chất điểm chuẩn năm nay không cao, giao động từ 14 đến 16 điểm. Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành trong khoa, dựa vào nguyện vọng đăng ký kết hợp với kết quả thi để xếp ngành và chuyên ngành, cụ thể:
TT | Khoa | Ngành đào tạo | Mã ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển (KV3, HSPT) | Chỉ tiêu nhóm ngành | Nguyện vọng bổ sung |
Chỉ tiêu | Điểm |
I. Đại học |
1 | Khoa Dầu khí | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | 16,0 | 420 | 0 | - |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 |
Kỹ thuật địa vật lý | D520502 |
2 | Khoa Địa chất | Kỹ thuật địa chất | D520501 | 14,0 | 440 | 254 | 14,0 |
3 | Khoa Trắc địa | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | D520503 | 14,0 | 400 | 202 | 14,0 |
4 | Khoa Mỏ | Kỹ thuật mỏ | D520601 | 14,0 | 420 | 100 | 14,0 |
Kỹ thuật tuyển khoáng | D520607 |
5 | Khoa Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | D480201 | 14,0 | 350 | 228 | 14,0 |
6 | Khoa Cơ - Điện | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | D520216 | 14,0 | 400 | 219 | 14,0 |
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 |
Kỹ thuật cơ khí | D520103 |
7 | Khoa Xây dựng | Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | 14,0 | 300 | 126 | 14,0 |
8 | Khoa Môi trường | Kỹ thuật môi trường | D520320 | 14,0 | 150 | 64 | 14,0 |
9 | Khoa Kinh tế - QTKD | Quản trị kinh doanh | D340101 | 14,5 | 470 | 130 | 14,5 |
Kế toán | D340301 |
10 | Khoa Dầu khí và Cơ - Điện (Vũng Tầu) | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | 14,0 | 150 | 55 | 14,0 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | D520216 |
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 |
II. Cao đẳng |
1 | Khoa Địa chất | Công nghệ kỹ thuật địa chất | C510901 | 10,0 | 170 | 156 | 10,0 |
2 | Khoa Trắc địa | Công nghệ kỹ thuật trắc địa | C510902 | 10,0 | 170 | 155 | 10,0 |
3 | Khoa Mỏ | Công nghệ kỹ thuật mỏ | C511001 | 10,0 | 170 | 153 | 10,0 |
4 | Khoa Kinh tế - QTKD | Kế toán | C340301 | 10,0 | 150 | 135 | 10,0 |
5 | Khoa Cơ - Điện | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | C510303 | 10,0 | 140 | 126 | 10,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 |
6 | Khoa Xây dựng | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | C510102 | 10,0 | 100 | 92 | 10,0 |
7 | Khoa Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | C480201 | 10,0 | 100 | 94 | 10,0 |
ĐH Văn Lang dự kiến ngày 10/8 sẽ công bố điểm trúng tuyển NV1 vào 18 ngành đào tạo của trường. Danh sách trúng tuyển sẽ được công bố trên website www.vanlanguni.edu.vn và bảng thông báo của Phòng Đào tạo.
Theo: Giáo dục và thời đại