Sổ tay cá nhân

Tạo bởi: ha-hoa
Danh sách câu hỏi trong sổ
18
phiếu
0đáp án
1K lượt xem

cho a,b,c,d,eR+và thỏa mãn a5n.b4n.c3n.d2n.en1 (với nN)
Tìm min của: 
A=11+an+11+(ab)n+11+(abc)n+11+(abcd)n+11+(abcde)n

(thấy hay thì vote up giùm nha mọi người....!?)
khá hay...cũng khá cơ bản....!?

cho a,b,c,d,eR+và thỏa mãn a5n.b4n.c3n.d2n.en1 (với nN)Tìm min của: A=11+an+11+(ab)n+11+(abc)n+11+(abcd)n+11+(abcde)n(thấy hay thì vote up giùm...
16
phiếu
3đáp án
4K lượt xem

Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn
a+b+c=1a+1b+1c
Chứng minh rằng :
(ab+bc+ca)(ab+bc+ca)227
 
BĐT

Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãna+b+c=1a+1b+1cChứng minh rằng :(ab+bc+ca)(ab+bc+ca)227
27
phiếu
1đáp án
3K lượt xem

cho:x,y,z đều không âm và x+y+z=32 tìm min của:
A=x2+xy+y24yz+1+y2+yz+z24zx+1+z2+zx+x24xy+1
bài này đã từng thi rồi..!?..mọi người tìm xem có cách giải nào đơn giản dễ hiểu hơn không !?

cho:x,y,z đều không âm và x+y+z=32 tìm min của:A=x2+xy+y24yz+1+y2+yz+z24zx+1+z2+zx+x24xy+1
9
phiếu
2đáp án
1K lượt xem

Với a,b,c>0.Chứng minh rằng:
aa+b+bb+c+cc+aa+b+c2
Khát danh vọng

Với a,b,c>0.Chứng minh rằng:aa+b+bb+c+cc+aa+b+c2
8
phiếu
0đáp án
766 lượt xem

 cho x,y,z>0 thõa mãn x+y+z=xyz. CMR
 5(x+y+z)+188(xy+yz+zx)
bđt

cho x,y,z>0 thõa mãn x+y+z=xyz. CMR 5(x+y+z)+188(xy+yz+zx)
10
phiếu
2đáp án
2K lượt xem

Cho a,b,c,d0 và a+b+c+d=2. C/m bđt :
11+3a2+11+3b2+11+3c2+11+3d2167

Cần lắm lời giải !

Cho a,b,c,d0 và a+b+c+d=2. C/m bđt :11+3a2+11+3b2+11+3c2+11+3d2167
7
phiếu
1đáp án
947 lượt xem

Cho a,b,c duong tm a2+b2+c2=14. Tim minP=4(a+c)a2+3c2+28+4aa2+bc+75(a+b)23a(b+c)
Bdt hay ne mn. Lm nhe.

Cho a,b,c duong tm a2+b2+c2=14. Tim minP=4(a+c)a2+3c2+28+4aa2+bc+75(a+b)23a(b+c)
15
phiếu
2đáp án
3K lượt xem

Cho a,b,c[0;2] đôi 1 khác nhau 
tìm GTNN của A=1(ab)2+1(bc)2+1(ca)2
toán cực trị nè mn lm giúp vs

Cho a,b,c[0;2] đôi 1 khác nhau tìm GTNN của A=1(ab)2+1(bc)2+1(ca)2
12
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

Cho 0<x,y,z<1.Thỏa mãn:xy+yz+zx=1.Tìm Min
S=x2(12y)y+y2(12z)z+z2(12x)x.

Chuyên mục kể chuyện đêm khuya: Mỗi ngày 1 câu hỏi

Cho 0<x,y,z<1.Thỏa mãn:xy+yz+zx=1.Tìm MinS=x2(12y)y+y2(12z)z+z2(12x)x.
32
phiếu
4đáp án
11K lượt xem

Cho 3 số thực a,b,c dương thỏa mãn abc+a+c=b. Tìm GTLN của: 
P=21+a221+b2+31+c2
Cho 3 số thực a,b,c dương thỏa mãn abc+a+c=b. Tìm GTLN của: P=21+a221+b2+31+c2

Cho 3 số thực a,b,c dương thỏa mãn abc+a+c=b. Tìm GTLN của: P=21+a221+b2+31+c2
5
phiếu
0đáp án
434 lượt xem

Cho a,b,c>0 chứng minh rằng:
8a8+b82a2b.
(Lặp lại 3 lần có sự tham gia của c)
Cái Bất đẳng thức đòi hỏi sự kiên trì éo thể chịu được :))

Cho a,b,c>0 chứng minh rằng:8a8+b82a2b.(Lặp lại 3 lần có sự tham gia của c)
14
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

x22y22+x+2y+12=(x2+2x+3)(y2+4y2)
Gỉai pt nhé mn!

x22y22+x+2y+12=(x2+2x+3)(y2+4y2)
13
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

{x3+3xy2=6xy3x49x28xy+y2=10y25x9
Hệ pt mọi người nhé!

{x3+3xy2=6xy3x49x28xy+y2=10y25x9
13
phiếu
1đáp án
2K lượt xem

Cho ΔABC có chu vi bằng 2.Kí hiệu a,b,c là độ dài các cạnh của tam giác.Tìm GTNN của biểu thức:
S=ab+ca+4bc+ab+9ca+bc.
Bất đẳng thức trong hình học ( Cái này mới )

Cho ΔABC có chu vi bằng 2.Kí hiệu a,b,c là độ dài các cạnh của tam giác.Tìm GTNN của biểu thức:S=ab+ca+4bc+ab+9ca+bc.
13
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

Cho: a,b,c,d>0abc+bcd+cda+dab=1.
Tìm MinP=4(a3+b3+c3)+9d3.
Giá trị nhỏ nhất

Cho: a,b,c,d>0abc+bcd+cda+dab=1.Tìm MinP=4(a3+b3+c3)+9d3.
6
phiếu
0đáp án
481 lượt xem

Giải HPT:
{3xy(x2y)+9x231x+27+x2+5y2+2x+2y+9=58x232=4y(9x232+x)
Cần người giúp!!!

Giải HPT:{3xy(x2y)+9x231x+27+x2+5y2+2x+2y+9=58x232=4y(9x232+x)
2
phiếu
2đáp án
1K lượt xem

Cho các số thực a,b,c thỏa mãn: { abc a+b+c=6 ab+bc+ca=9
CMR: 0a1b3c4
Khai xuân Bính Thân :D

Cho các số thực a,b,c thỏa mãn: { abc a+b+c=6 ab+bc+ca=9CMR: 0a1b3c4
8
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

Tìm GTLN của:
M=(a+b+c)(1a+1b+1c).
Với a,b,c là các số dương thỏa mãn 1abc2
GTLN 3 lại khó rồi :))

Tìm GTLN của:M=(a+b+c)(1a+1b+1c).Với a,b,c là các số dương thỏa mãn 1abc2
11
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

Tìm GTLN của:
A=(a+b)4+(a+c)4+(a+d)4+(b+c)4+(b+d)4+(c+d)4.
Với a,b,c,d là các số dương và a+b+c+d1
GTLN lại là 1 bài khó...................

Tìm GTLN của:A=(a+b)4+(a+c)4+(a+d)4+(b+c)4+(b+d)4+(c+d)4.Với a,b,c,d là các số dương và a+b+c+d1
10
phiếu
2đáp án
2K lượt xem

11+3a2+11+3b2+11+3c2+11+3d2167
Cho a,b,c,d>0a+b+c+d=2. Chứng minh :

11+3a2+11+3b2+11+3c2+11+3d2167
2
phiếu
1đáp án
896 lượt xem

Cho a,b,c>0.C/m:
1(a+b)2+1(b+c)2+1(c+a)294(ab+bc+ca)
BĐT khó

Cho a,b,c>0.C/m:1(a+b)2+1(b+c)2+1(c+a)294(ab+bc+ca)
9
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

Cho xyz0. C/m:
xy+yz+zxy2+yz+z2x+zy+z
BĐT

Cho xyz0. C/m:xy+yz+zxy2+yz+z2x+zy+z
12
phiếu
4đáp án
4K lượt xem

Tìm Min P=x+2y+3z
Tiện thể cho em hỏi cách tìm điểm rơi và giải bđt khi x,y,z ko bằng nhau ạ
Cho x.y,z>02x+8y+21z12xyz

Tìm Min P=x+2y+3zTiện thể cho em hỏi cách tìm điểm rơi và giải bđt khi x,y,z ko bằng nhau ạ
3
phiếu
1đáp án
1K lượt xem

Cho a,b,c là các số thực dương, C/m:
aa2+8bc+bb2+8ac+cc2+8ba1
Bđt

Cho a,b,c là các số thực dương, C/m:aa2+8bc+bb2+8ac+cc2+8ba1
0
phiếu
0đáp án
561 lượt xem

Cho a,b,c thỏa mãn    a2+9b2+9c2=16
tính GTLN Q=9ab+6bc+9ac
giúp

Cho a,b,c thỏa mãn a2+9b2+9c2=16tính GTLN Q=9ab+6bc+9ac
4
phiếu
1đáp án
851 lượt xem


a3b+c+d+b3c+d+a+c3d+a+b+d3a+b+ca2+b2+c2+d23
Cho a,b,c,d dương. Chứng minh:

a3b+c+d+b3c+d+a+c3d+a+b+d3a+b+ca2+b2+c2+d23
5
phiếu
0đáp án
1K lượt xem

Hệ hay {x2y2+x+(1x)y=2x+y(xy)2+x+y=2
Giải hệ phương trình

Hệ hay {x2y2+x+(1x)y=2x+y(xy)2+x+y=2
10
phiếu
0đáp án
1K lượt xem

Câu hệ đại học năm 2014

Giải hệ {x12y+y(12x2)=12x38x1=2y2

Từ (1) ta có 12yx2y=144+12x2x2y24x12y

x22x12y+12y=0

(x12y)2=0x=12y; x0; y=12x2 thế vào 2

x38x1=212x22

x38x1=210x2

(x3)(x2+3x+1+2x+31+10x2)=0 vế sau vô nghiệm với x0

Vậy nghiệm của hệ (x; y)=(3; 3)
Hệ ĐH năm 2014

Câu hệ đại học năm 2014Giải hệ {x12y+y(12x2)=12x38x1=2y2Từ (1) ta có 12yx2y=144+12x2x2y24x12yx22x12y+12y=0$\Leftrightarrow...
0
phiếu
0đáp án
170K lượt xem

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC


Khái niệm:
Hệ phương trình không mẫu mực là hệ phương trình không có cấu trúc (dạng) cụ thể, do đó cũng không có cách giải tổng quát. Phải tùy vào từng hệ phương trình mà có cách giải phù hợp.

Một số cách giải cơ bản:
1.    Phương pháp thế,
1.    Phương pháp đặt ẩn số phụ,
2.    Phương pháp cộng,
3.    Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số,
4.    Phương pháp dùng bất đẳng thức,
5.    Phương pháp đánh giá,
6.    Phương pháp đưa về hệ phương trình cùng bậc (đẳng cấp).
Sau đây là một số ví dụ cụ thể cho các phương pháp:

1. Phương pháp thế:
Ví dụ 1:

Giải hệ phương trình sau:
{x23xy+x+y=1(1)x2+y2=1(2)
Giải
Ta biến đổi (1) thành phương trình bậc hai theo ẩn x:
6x2+(13y)x+y1=0
Ta tính biệt số delta của phương trình trên:
Δ=(13y)224(y1)=(3y5)2
Ta tìm dược nghiệm là x=y12x=13
Thế x=13      vào (2) y=±223
Thế x=y12 vào (2) [=34x=45y=1x=0
Vậy nghiệm của hệ là: (x;y)=(1;0),(34;45),(13;223),(13;223)

Ví dụ 2:
Giải hệ phương trình sau:
{(y+1)(x+y+1)=3x24x+1(1)xy+x+1=x2(2)
Giải
Dễ thấy x = 0 không thỏa mãn phương trình (2).
Với x ≠ 0, từ (2) ta có y+1=x21x. Thay vào (1) ta được:
x2x21x(x+x21x)=3x24x+1(x21)(2x21)=(x1)(3x1)(x1)(2x3+2x2x1)=(x1)(3x1)2x(x+2)(x1)2=0x=1x=2(dox0)
–Với x=1y=1,     –Với x=2y=52
Vậy hệ có nghiệm là (x;y)=(1;1),(2;52)

Ví dụ 3:
Giải hệ phương trình: {x2+x+y2=7(1)xyx+y=3(2)
Giải
Từ (2)y=x+3x+1(x1), thay vào (1) ta được:
2x4+5x32x27x+2=0(x1)(x+2)(2x2+3x1)=0[=1x=2x=3+174x=3174{=1y=2{=2y=1{=3+174y=1+172{=3174y=1172
S={(1;2),(2;1),(3+174;1+172),(3174;1+172)}

Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\displaystyle{\begin{array}    \left. a \right)\left\{ \begin{array}    xy - 3x - x - 2y = 16  \\    {x^2} + {y^2} - 2x - 3y = 33  \\   \end{array}  \right.\,\,\,\,\left. {\,\,\,\,\,\,\,\,\,b} \right)\left\{ \begin{array}    {x^2} - xy + {y^2} = 3  \\    2{x^3} - 9{y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {2xy + 3} \right)  \\   \end{array}  \right.  \\    \left. c \right)\left\{ \begin{array}    xy + 3{y^2} - x + 4y = 7  \\    2xy + {y^2} - 2x - 2y + 1 = 0  \\   \end{array}  \right.\,\,\,\,\left. {\,\,d} \right)\left\{ \begin{array}    4{x^2} - 9{y^2} = 0  \\    {x^2} + {y^2} = 4x + 3y  \\   \end{array}  \right.  \\   \end{array}}

2. Phương pháp đặt ẩn số phụ:
Ví dụ 4:

Giải hệ phương trình sau:
{+1+y(x+y)=4y(x2+1)(x+y2)=y(I)
Giải
Dễ thấy y = 0 không thỏa hệ (I), nên ta có:
(I){x2+1y+x+y=4(x2+1y)(x+y2)=1
Đặt u=x2+1y,v=x+y2, ta có:  {+v=2uv=1{=1v=1
Khi đó, suy ra: {x2+1y=1x+y2=1{=x2+1y+x=3[=1y=2x=2y=5
Vậy nghiệm của hệ là: (x;y)=(1;2),(2;5).

Ví dụ 5:
Giải hệ phương trình sau:
{xy+4(x2+y2)+3(x+y)2=72x+1x+y=3(II)
Giải
Điều kiện: x + y ≠ 0. Khi đó:
(II){(x+y)2+(xy)2+3(x+y)2=7x+y+1x+y+xy=3
Đặt  u=x+y+1x+y (điều kiện: |u|),\,\,\,\,v = x - y
\left( {{\text{II}}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}   3{u^2} + {v^2} = 13  \\   u + v = 3  \\ \end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}   v = 3 - u  \\   3{u^2} + {\left( {3 - u} \right)^2} = 13  \\ \end{array}  \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}   u = 2 \Rightarrow v = 1  \\   u =  - \frac{1}{2}\, \\ \end{array}  \right.
Suy ra:       \left\{ \begin{array}   x + y + \frac{1}{{x + y}} = 2  \\   x - y = 1  \\ \end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}   x = 1  \\   y = 0  \\ \end{array}  \right.
Vậy hệ có một nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) = \left( {1;0} \right)

Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\begin{array}   a)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {2{x^2}{y^2} + {x^2} + 2x = 2} \\   {2{x^2}y - {x^2}{y^2} + 2xy = 1} \end{array}\;{\text{                   b)}}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x + y + xy = 5} \\   {{{(x + 1)}^3} + {{(y + 1)}^3} = 35} \end{array}} \right.} \right.  \\   c)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {{x^2} + {y^2} + x + y = 4} \\   {x(x + y + 1) + y(y + 1) = 2} \end{array}{\text{              d)}}} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {\sqrt {2x + y + 1}  - \sqrt {x + y}  = 1} \\   {3x + 2y = 4} \end{array}} \right.  \\ \end{array}

3. Phương pháp cộng:
Ví dụ 6:

Giải hệ phương trình sau:
\left\{ \begin{array}   \sqrt {x + 1}  + \sqrt {y - 1}  = 4  \\   \sqrt {x + 6}  + \sqrt {y + 4}  = 6  \\ \end{array}  \right.
Giải
Điều kiện: x \geqslant  - 1,\,\,\,y \geqslant 1
Cộng và trừ vế theo vế của hai phương trình, ta có:
\left\{ \begin{array}   \sqrt {x + 6}  + \sqrt {x + 1}  + \sqrt {y + 4}  + \sqrt {y - 1}  = 4  \\   \sqrt {x + 6}  - \sqrt {x + 1}  + \sqrt {y + 4}  - \sqrt {y - 1}  = 6  \\ \end{array}  \right.\,\,\,\,\,\left( * \right)
Đặt     u = \sqrt {x + 6}  + \sqrt {x + 1}  \Rightarrow \sqrt {x + 6}  - \sqrt {x + 1}  = \frac{5}{u}
v = \sqrt {y + 4}  + \sqrt {y - 1}  \Rightarrow \sqrt {y + 4}  - \sqrt {y - 1}  = \frac{5}{v}
Khi đó hệ (*) trở thành
\left\{ \begin{array}   u + v = 10  \\   \frac{5}{u} + \frac{5}{v} = 2  \\ \end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}   u = 5  \\   v = 5  \\ \end{array}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}   \sqrt {x + 6}  + \sqrt {x + 1}  = 5  \\   \sqrt {y + 4}  + \sqrt {y - 1}  = 5  \\ \end{array}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}   x = 3  \\   y = 4  \\ \end{array}  \right.
Vậy nghiệm của hệ là \left( {x;y} \right) = \left( {3;4} \right)


Ví dụ 7:
Giải hệ phương trình sau:
\left\{ \begin{array}   \sqrt {{x^2} + 91}  = \sqrt {y - 2}  + {y^2}\,\,\,\,\left( 1 \right)  \\   \sqrt {{y^2} + 91}  = \sqrt {x + 2}  + {x^2}\,\,\,\,\left( 2 \right)  \\ \end{array}  \right.
Giải
Điều kiện: x,y > 2
Lấy (1) trừ (2) ta được:
\begin{array}   \,\,\,\,\,\,\,\sqrt {{x^2} + 91}  - \sqrt {{y^2} + 91}  = \sqrt {y - 2}  - \sqrt {x + 2}  + {y^2} - {x^2}  \\    \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 91}  + \sqrt {{y^2} + 91} }} = \frac{{y - x}}{{\sqrt {y - 2}  + \sqrt {x + 2} }} + {y^2} - {x^2}  \\    \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\underbrace {\left( {\frac{{x + y}}{{\sqrt {{x^2} + 91}  + \sqrt {{y^2} + 91} }} + \frac{1}{{\sqrt {y - 2}  + \sqrt {x + 2} }} + x + y} \right)}_{ > \,0\forall \,x,y\,\, > \,\,2} = 0  \\    \Leftrightarrow \,x = y  \\ \end{array}
Thế x = y vào phương trình (1), ta có:
\begin{array}   \,\,\,\,\,\,\,\sqrt {{x^2} + 91}  = \sqrt {x - 2}  + {x^2} \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 91}  - 10 = \sqrt {x - 2}  - 1 + {x^2} - 9  \\    \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - 9}}{{\sqrt {{x^2} + 91}  + 20}} = \frac{{x - 3}}{{\sqrt {x - 2}  + 1}} + \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)  \\    \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\underbrace {\left[ {\left( {x + 3} \right)\left( {\frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 91}  + 10}} - 1} \right) - \frac{1}{{\sqrt {x - 2}  + 1}}} \right]}_{ > \,0\forall \,x,y\,\, > \,\,2\,} = 0  \\    \Leftrightarrow x = 3 \Rightarrow y = 3  \\ \end{array}
Vậy hệ có mộ nghiệm duy nhất: \left( {x;y} \right) = \left( {3;3} \right)

Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\begin{array}   a)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {x + y + xy = 1{\text{              }}} \\   {{x^2} + {y^2} + 3(x + y) = 28} \end{array}\;{\text{               b)}}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {\sqrt {x + \frac{1}{y}}  + \sqrt {x + y - 3}  = 3} \\   {2x + y + \frac{1}{y} = 5} \end{array}} \right.} \right.  \\   b)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {{x^2} + y + {x^3}y + x{y^2} + xy = \frac{{ - 5}}{4}} \\   {{x^4} + {y^2} + xy(1 + 2x) = \frac{{ - 5}}{4}} \end{array}} \right.{\text{        c)}}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {2 + 6y = \frac{x}{y} - \sqrt {x - 2y} } \\   {\sqrt {x - \sqrt {x - 2y} }  = x + 3y - 2} \end{array}} \right.  \\ \end{array}

4.  Phương pháp dùng bất đẳng thức:
Ví dụ 8:

Giải hệ phương trình sau:
\left\{ \begin{array}   \sqrt {x + 1}  + \sqrt {y + 1}  + \sqrt {z + 1}  = 6  \\   x + y + z = 9  \\ \end{array}  \right.
Giải
Điều kiện: x,y,z \geqslant  - 1
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:
{\left( {1.\sqrt {x + 1}  + 1.\sqrt {y + 1}  + 1.\sqrt {z + 1} } \right)^2} \leqslant 3\left( {x + y + z} \right) = 36
Suy ra: \sqrt {x + 1}  + \sqrt {y + 1}  + \sqrt {z + 1}  \leqslant 6
Đẳng thức xảy ra \Leftrightarrow x = y = z = 3 thỏa mản phương trình thứ hai của hệ.
Vậy hệ có một nghiệm duy nhất \left( {x;y;z} \right) = \left( {3;3;3} \right)

Ví dụ 9:
Giải hệ phương trình sau:    \left\{ \begin{array}   \frac{{2{x^2}}}{{{x^2} + 1}} = y  \\   \frac{{3{y^3}}}{{{y^4} + {y^2} + 1}} = z  \\   \frac{{4{z^4}}}{{{z^6} + {z^4} + {z^2} + 1}} = x  \\ \end{array}  \right.
Giải
\frac{{2{x^2}}}{{{x^2} + 1}} = y \geqslant 0nên xảy ra hai trường hợp sau:
    Với y = 0, khi đó x = y = z = 0
v
Vậy \left( {x;y;z} \right) = \left( {0;0;0} \right) là một nghiệm của hệ phương trình.
    Với y
v > 0, khi đó x > 0, z > 0.
Dễ thấy {x^2} + 1 \geqslant 2{x^2} nên \frac{{2{x^2}}}{{{x^2} + 1}} \leqslant x\,\,{\text{hay}}\,\,y \leqslant x.
Theo BĐT Cauchy, ta có:
{y^4} + {y^2} + 1 \geqslant 3\sqrt[3]{{{y^4}.{y^2}.1}} = 3{y^2} \Rightarrow \frac{{3{y^2}}}{{{y^4} + {y^2} + 1}} \leqslant y\,\,{\text{hay}}\,\,z \leqslant y
Từ phương trình thứ 3 của hệ suy ra x \leqslant z. Vậy x \leqslant y \leqslant z \leqslant x, điều này xảy ra \Leftrightarrow x = y = z.
Thay vào phương trình đầu ta được x = y = z = 1  (thoả)
Vậy nghiệm của hệ là \left( {x;y;z} \right) = \left( {0;0;0} \right)\left( {1;1;1} \right)

Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\left. a \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {(x - 1)\sqrt y  + (y - 1)\sqrt x  = \sqrt {2xy} } \\   {x\sqrt {y - 1}  + y\sqrt {x - 1}  = xy} \end{array}} \right.{\text{ }}\left. \\b \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}   {\sqrt {4x + 1}  + \sqrt {4y + 1}  + \sqrt {4z + 1}  = 9} \\   {x + y + z = 6{\text{                              }}} \end{array}} \right.

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC Khái niệm: Hệ phương trình không mẫu mực là hệ phương trình không có cấu trúc (dạng) cụ thể, do đó cũng không có cách giải tổng quát. Phải tùy vào từng hệ phương trình mà có cách giải phù...

Trang trước12 153050mỗi trang