cho a,b,c,d,e∈R+và thỏa mãn a5n.b4n.c3n.d2n.en≥1 (với n∈N∗)Tìm min của: A=11+an+11+(ab)n+11+(abc)n+11+(abcd)n+11+(abcde)n
(thấy hay thì vote up giùm nha mọi người....!?)
khá hay...cũng khá cơ bản....!?
cho a,b,c,d,e∈R+và thỏa mãn a5n.b4n.c3n.d2n.en≥1 (với n∈N∗)Tìm min của: A=11+an+11+(ab)n+11+(abc)n+11+(abcd)n+11+(abcde)n(thấy hay thì vote up giùm...
|
|
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=1a+1b+1c Chứng minh rằng : (ab+bc+ca)(√ab+√bc+√ca)2≥27
BĐT
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãna+b+c=1a+1b+1cChứng minh rằng :(ab+bc+ca)(√ab+√bc+√ca)2≥27
|
|
cho:x,y,z đều không âm và x+y+z=32 tìm min của:A=√x2+xy+y24yz+1+√y2+yz+z24zx+1+√z2+zx+x24xy+1
|
|
Với a,b,c>0.Chứng minh rằng: a√a+b+b√b+c+c√c+a≥√a+√b+√c√2
Khát danh vọng
Với a,b,c>0.Chứng minh rằng:a√a+b+b√b+c+c√c+a≥√a+√b+√c√2
|
|
cho x,y,z>0 thõa mãn x+y+z=xyz. CMR 5(x+y+z)+18≥8(√xy+√yz+√zx)
bđt
cho x,y,z>0 thõa mãn x+y+z=xyz. CMR 5(x+y+z)+18≥8(√xy+√yz+√zx)
|
|
Cho a,b,c,d≥0 và a+b+c+d=2. C/m bđt : 11+3a2+11+3b2+11+3c2+11+3d2≥167
Cần lắm lời giải !
Cho a,b,c,d≥0 và a+b+c+d=2. C/m bđt :11+3a2+11+3b2+11+3c2+11+3d2≥167
|
|
Cho a,b,c duong tm a2+b2+c2=14. Tim minP=4(a+c)a2+3c2+28+4aa2+bc+7−5(a+b)2−3a(b+c)
Bdt hay ne mn. Lm nhe.
Cho a,b,c duong tm a2+b2+c2=14. Tim minP=4(a+c)a2+3c2+28+4aa2+bc+7−5(a+b)2−3a(b+c)
|
|
Cho a,b,c∈[0;2] đôi 1 khác nhau tìm GTNN của A=1(a−b)2+1(b−c)2+1(c−a)2
toán cực trị nè mn lm giúp vs
Cho a,b,c∈[0;2] đôi 1 khác nhau tìm GTNN của A=1(a−b)2+1(b−c)2+1(c−a)2
|
|
Cho 0<x,y,z<1.Thỏa mãn:xy+yz+zx=1.Tìm MinS=x2(1−2y)y+y2(1−2z)z+z2(1−2x)x.
|
|
Cho 3 số thực a,b,c dương thỏa mãn abc+a+c=b. Tìm GTLN của: P=21+a2−21+b2+31+c2
|
|
Cho a,b,c>0 chứng minh rằng:∑8√a8+b82≤∑a2b.(Lặp lại 3 lần có sự tham gia của c)
|
|
x22−y22+x+2y+12=√(x2+2x+3)(−y2+4y−2)
Gỉai pt nhé mn!
x22−y22+x+2y+12=√(x2+2x+3)(−y2+4y−2)
|
|
{x3+3xy2=6xy−3x−49x2−8xy+y2=10y−25x−9
|
|
Cho ΔABC có chu vi bằng 2.Kí hiệu a,b,c là độ dài các cạnh của tam giác.Tìm GTNN của biểu thức: S=ab+c−a+4bc+a−b+9ca+b−c.
Bất đẳng thức trong hình học ( Cái này mới )
Cho ΔABC có chu vi bằng 2.Kí hiệu a,b,c là độ dài các cạnh của tam giác.Tìm GTNN của biểu thức:S=ab+c−a+4bc+a−b+9ca+b−c.
|
|
Cho: a,b,c,d>0 và abc+bcd+cda+dab=1. Tìm MinP=4(a3+b3+c3)+9d3.
Giá trị nhỏ nhất
Cho: a,b,c,d>0 và abc+bcd+cda+dab=1.Tìm MinP=4(a3+b3+c3)+9d3.
|
|
Giải HPT: {3√xy(x−2y)+9x2−31x+27+√−x2+5y2+2x+2y+9=58x2−32=4y(√9x2−32+x)
Cần người giúp!!!
Giải HPT:{3√xy(x−2y)+9x2−31x+27+√−x2+5y2+2x+2y+9=58x2−32=4y(√9x2−32+x)
|
|
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn: { a≤b≤c a+b+c=6 ab+bc+ca=9 CMR: 0≤a≤1≤b≤3≤c≤4
Khai xuân Bính Thân :D
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn: { a≤b≤c a+b+c=6 ab+bc+ca=9CMR: 0≤a≤1≤b≤3≤c≤4
|
|
Tìm GTLN của: M=(a+b+c)(1a+1b+1c). Với a,b,c là các số dương thỏa mãn 1≤a≤b≤c≤2
GTLN 3 lại khó rồi :))
Tìm GTLN của:M=(a+b+c)(1a+1b+1c).Với a,b,c là các số dương thỏa mãn 1≤a≤b≤c≤2
|
|
Tìm GTLN của: A=(√a+√b)4+(√a+√c)4+(√a+√d)4+(√b+√c)4+(√b+√d)4+(√c+√d)4. Với a,b,c,d là các số dương và a+b+c+d≤1
GTLN lại là 1 bài khó...................
Tìm GTLN của:A=(√a+√b)4+(√a+√c)4+(√a+√d)4+(√b+√c)4+(√b+√d)4+(√c+√d)4.Với a,b,c,d là các số dương và a+b+c+d≤1
|
|
11+3a2+11+3b2+11+3c2+11+3d2≥167
|
|
Cho a,b,c>0.C/m: 1(a+b)2+1(b+c)2+1(c+a)2≥94(ab+bc+ca)
BĐT khó
Cho a,b,c>0.C/m:1(a+b)2+1(b+c)2+1(c+a)2≥94(ab+bc+ca)
|
|
Cho x≥y≥z≥0. C/m:
xy+yz+zxy2+yz+z2≥x+zy+z
BĐT
Cho x≥y≥z≥0. C/m:xy+yz+zxy2+yz+z2≥x+zy+z
|
|
Tìm Min P=x+2y+3zTiện thể cho em hỏi cách tìm điểm rơi và giải bđt khi x,y,z ko bằng nhau ạ
Cho x.y,z>0 và 2x+8y+21z≤12xyz
Tìm Min P=x+2y+3zTiện thể cho em hỏi cách tìm điểm rơi và giải bđt khi x,y,z ko bằng nhau ạ
|
|
Cho a,b,c là các số thực dương, C/m: a√a2+8bc+b√b2+8ac+c√c2+8ba≥1
Bđt
Cho a,b,c là các số thực dương, C/m:a√a2+8bc+b√b2+8ac+c√c2+8ba≥1
|
|
Cho a,b,c thỏa mãn a2+9b2+9c2=16tính GTLN Q=9ab+6bc+9ac
giúp
Cho a,b,c thỏa mãn a2+9b2+9c2=16tính GTLN Q=9ab+6bc+9ac
|
|
a3b+c+d+b3c+d+a+c3d+a+b+d3a+b+c≥a2+b2+c2+d23
|
|
Hệ hay {x2−y2+x+√(1−x)y=2√x+y(x−y)2+x+y=2
Giải hệ phương trình
Hệ hay {x2−y2+x+√(1−x)y=2√x+y(x−y)2+x+y=2
|
|
Câu hệ đại học năm 2014
Giải hệ {x√12−y+√y(12−x2)=12x3−8x−1=2√y−2
Từ (1) ta có 12y−x2y=144+12x2−x2y−24x√12−y
⇔x2−2x√12−y+12−y=0
⇔(x−√12−y)2=0⇒x=√12−y; x≥0; ⇒y=12−x2 thế vào 2
x3−8x−1=2√12−x2−2
⇔x3−8x−1=2√10−x2
⇔(x−3)(x2+3x+1+2x+31+√10−x2)=0 vế sau vô nghiệm với x≥0
Vậy nghiệm của hệ (x; y)=(3; 3)
Hệ ĐH năm 2014
Câu hệ đại học năm 2014Giải hệ {x√12−y+√y(12−x2)=12x3−8x−1=2√y−2Từ (1) ta có 12y−x2y=144+12x2−x2y−24x√12−y⇔x2−2x√12−y+12−y=0$\Leftrightarrow...
|
|
CÁC
PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC
Khái niệm:
Hệ phương trình không mẫu mực là hệ phương trình không có cấu trúc (dạng) cụ thể,
do đó cũng không có cách giải tổng quát. Phải tùy vào từng hệ phương trình mà
có cách giải phù hợp.
Một số cách giải cơ bản:
1. Phương pháp thế,
1. Phương pháp đặt ẩn số phụ,
2. Phương pháp cộng,
3. Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số,
4. Phương pháp dùng bất đẳng thức,
5. Phương pháp đánh giá,
6. Phương pháp đưa về hệ phương trình cùng bậc (đẳng cấp).
Sau đây là một số ví dụ cụ thể cho các phương pháp:
1. Phương pháp thế:
Ví dụ 1:
Giải hệ phương trình sau:
{x2−3xy+x+y=1(1)x2+y2=1(2)
Giải
Ta biến đổi (1) thành phương trình bậc hai theo ẩn x:
6x2+(1−3y)x+y−1=0
Ta tính biệt số delta của phương trình trên:
Δ=(1−3y)2−24(y−1)=(3y−5)2
Ta tìm dược nghiệm là x=y−12∨x=13
Thế x=13 vào (2) ⇒y=±2√23
Thế x=y−12 vào (2) ⇒[=−34⇒x=−45y=1⇒x=0
Vậy nghiệm của hệ là: (x;y)=(1;0),(−34;−45),(13;2√23),(13;−2√23)
Ví dụ 2:
Giải hệ phương trình sau:
{(y+1)(x+y+1)=3x2−4x+1(1)xy+x+1=x2(2)
Giải
Dễ thấy x = 0 không thỏa mãn phương trình (2).
Với x ≠ 0, từ (2) ta có y+1=x2−1x. Thay vào (1) ta được:
x2x2−1x(x+x2−1x)=3x2−4x+1⇔(x2−1)(2x2−1)=(x−1)(3x−1)⇔(x−1)(2x3+2x2−x−1)=(x−1)(3x−1)⇔2x(x+2)(x−1)2=0⇔x=1∨x=−2(dox≠0)
–Với x=1⇒y=−1, –Với x=−2⇒y=52
Vậy hệ có nghiệm là (x;y)=(1;1),(−2;52)
Ví dụ 3:
Giải hệ phương trình: {x2+x+y2=7(1)xy−x+y=3(2)
Giải
Từ (2)⇒y=x+3x+1(x≠−1), thay vào (1) ta được:
2x4+5x3−2x2−7x+2=0⇔(x−1)(x+2)(2x2+3x−1)=0⇔[=1x=−2x=−3+√174x=−3−√174⇒{=1y=2∨{=−2y=−1∨{=−3+√174y=1+√172∨{=−3−√174y=1−√172
S={(1;2),(−2;−1),(−3+√174;1+√172),(−3−√174;1+√172)}
Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\displaystyle{\begin{array}
\left. a \right)\left\{ \begin{array}
xy - 3x - x - 2y = 16 \\
{x^2} + {y^2} - 2x - 3y = 33 \\
\end{array} \right.\,\,\,\,\left. {\,\,\,\,\,\,\,\,\,b} \right)\left\{
\begin{array}
{x^2} - xy + {y^2} = 3 \\
2{x^3} - 9{y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {2xy + 3} \right)
\\
\end{array} \right. \\
\left. c \right)\left\{ \begin{array}
xy + 3{y^2} - x + 4y = 7 \\
2xy + {y^2} - 2x - 2y + 1 = 0 \\
\end{array} \right.\,\,\,\,\left. {\,\,d} \right)\left\{ \begin{array}
4{x^2} - 9{y^2} = 0 \\
{x^2} + {y^2} = 4x + 3y \\
\end{array} \right. \\
\end{array}}
2. Phương pháp đặt ẩn số phụ:
Ví dụ 4:
Giải hệ phương trình sau:
{+1+y(x+y)=4y(x2+1)(x+y−2)=y(I)
Giải
Dễ thấy y = 0 không thỏa hệ (I), nên ta có:
(I){x2+1y+x+y=4(x2+1y)(x+y−2)=1
Đặt u=x2+1y,v=x+y−2, ta có: {+v=2uv=1⇔{=1v=1
Khi đó, suy ra: {x2+1y=1x+y−2=1⇔{=x2+1y+x=3⇔[=1⇒y=2x=−2⇒y=5
Vậy nghiệm của hệ là: (x;y)=(1;2),(−2;5).
Ví dụ 5:
Giải hệ phương trình sau:
{xy+4(x2+y2)+3(x+y)2=72x+1x+y=3(II)
Giải
Điều kiện: x + y ≠ 0. Khi đó:
(II)⇔{(x+y)2+(x−y)2+3(x+y)2=7x+y+1x+y+x−y=3
Đặt u=x+y+1x+y (điều kiện: |u|⩾),\,\,\,\,v = x - y
\left( {{\text{II}}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}
3{u^2} + {v^2} = 13 \\
u + v = 3 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
v = 3 - u \\
3{u^2} + {\left( {3 - u} \right)^2} = 13 \\
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}
u = 2 \Rightarrow v = 1 \\
u = - \frac{1}{2}\, \\
\end{array} \right.
Suy ra: \left\{ \begin{array}
x + y + \frac{1}{{x + y}} = 2 \\
x - y = 1 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = 1 \\
y = 0 \\
\end{array} \right.
Vậy hệ có một nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) = \left( {1;0} \right)
Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\begin{array}
a)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2{x^2}{y^2} + {x^2} + 2x = 2} \\
{2{x^2}y - {x^2}{y^2} + 2xy = 1}
\end{array}\;{\text{
b)}}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + y + xy = 5} \\
{{{(x + 1)}^3} + {{(y + 1)}^3} = 35}
\end{array}} \right.} \right. \\
c)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} + {y^2} + x + y = 4} \\
{x(x + y + 1) + y(y + 1) = 2}
\end{array}{\text{
d)}}} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt {2x + y + 1} - \sqrt {x + y} = 1} \\
{3x + 2y = 4}
\end{array}} \right. \\
\end{array}
3. Phương pháp cộng:
Ví dụ 6:
Giải hệ phương trình sau:
\left\{ \begin{array}
\sqrt {x + 1} + \sqrt {y - 1} = 4 \\
\sqrt {x + 6} + \sqrt {y + 4} = 6 \\
\end{array} \right.
Giải
Điều kiện: x \geqslant - 1,\,\,\,y \geqslant 1
Cộng và trừ vế theo vế của hai phương trình, ta có:
\left\{ \begin{array}
\sqrt {x + 6} + \sqrt {x + 1} + \sqrt {y + 4} + \sqrt
{y - 1} = 4 \\
\sqrt {x + 6} - \sqrt {x + 1} + \sqrt {y + 4} - \sqrt
{y - 1} = 6 \\
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\left( * \right)
Đặt u = \sqrt {x + 6} + \sqrt {x + 1}
\Rightarrow \sqrt {x + 6} - \sqrt {x + 1} = \frac{5}{u}
v = \sqrt {y + 4} + \sqrt {y - 1} \Rightarrow \sqrt {y + 4}
- \sqrt {y - 1} = \frac{5}{v}
Khi đó hệ (*) trở thành
\left\{ \begin{array}
u + v = 10 \\
\frac{5}{u} + \frac{5}{v} = 2 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
u = 5 \\
v = 5 \\
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}
\sqrt {x + 6} + \sqrt {x + 1} = 5 \\
\sqrt {y + 4} + \sqrt {y - 1} = 5 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = 3 \\
y = 4 \\
\end{array} \right.
Vậy nghiệm của hệ là \left( {x;y} \right) = \left( {3;4} \right)
Ví dụ 7:
Giải hệ phương trình sau:
\left\{ \begin{array}
\sqrt {{x^2} + 91} = \sqrt {y - 2} + {y^2}\,\,\,\,\left( 1
\right) \\
\sqrt {{y^2} + 91} = \sqrt {x + 2} + {x^2}\,\,\,\,\left( 2
\right) \\
\end{array} \right.
Giải
Điều kiện: x,y > 2
Lấy (1) trừ (2) ta được:
\begin{array}
\,\,\,\,\,\,\,\sqrt {{x^2} + 91} - \sqrt {{y^2} + 91} =
\sqrt {y - 2} - \sqrt {x + 2} + {y^2} - {x^2} \\
\Leftrightarrow \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 91} +
\sqrt {{y^2} + 91} }} = \frac{{y - x}}{{\sqrt {y - 2} + \sqrt {x + 2} }}
+ {y^2} - {x^2} \\
\Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\underbrace {\left(
{\frac{{x + y}}{{\sqrt {{x^2} + 91} + \sqrt {{y^2} + 91} }} +
\frac{1}{{\sqrt {y - 2} + \sqrt {x + 2} }} + x + y} \right)}_{ >
\,0\forall \,x,y\,\, > \,\,2} = 0 \\
\Leftrightarrow \,x = y \\
\end{array}
Thế x = y vào phương trình (1), ta có:
\begin{array}
\,\,\,\,\,\,\,\sqrt {{x^2} + 91} = \sqrt {x - 2} + {x^2}
\Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 91} - 10 = \sqrt {x - 2} - 1 + {x^2}
- 9 \\
\Leftrightarrow \frac{{{x^2} - 9}}{{\sqrt {{x^2} + 91} +
20}} = \frac{{x - 3}}{{\sqrt {x - 2} + 1}} + \left( {x - 3} \right)\left(
{x + 3} \right) \\
\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\underbrace {\left[ {\left(
{x + 3} \right)\left( {\frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 91} + 10}} - 1} \right) -
\frac{1}{{\sqrt {x - 2} + 1}}} \right]}_{ > \,0\forall \,x,y\,\, >
\,\,2\,} = 0 \\
\Leftrightarrow x = 3 \Rightarrow y = 3 \\
\end{array}
Vậy hệ có mộ nghiệm duy nhất: \left( {x;y} \right) = \left( {3;3} \right)
Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\begin{array}
a)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + y + xy =
1{\text{
}}} \\
{{x^2} + {y^2} + 3(x + y) = 28}
\end{array}\;{\text{
b)}}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt {x + \frac{1}{y}} + \sqrt {x + y - 3} = 3} \\
{2x + y + \frac{1}{y} = 5}
\end{array}} \right.} \right. \\
b)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} + y + {x^3}y + x{y^2} + xy = \frac{{ - 5}}{4}} \\
{{x^4} + {y^2} + xy(1 + 2x) = \frac{{ - 5}}{4}}
\end{array}} \right.{\text{
c)}}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2 + 6y = \frac{x}{y} - \sqrt {x - 2y} } \\
{\sqrt {x - \sqrt {x - 2y} } = x + 3y - 2}
\end{array}} \right. \\
\end{array}
4. Phương pháp dùng bất đẳng thức:
Ví dụ 8:
Giải hệ phương trình sau:
\left\{ \begin{array}
\sqrt {x + 1} + \sqrt {y + 1} + \sqrt {z + 1} =
6 \\
x + y + z = 9 \\
\end{array} \right.
Giải
Điều kiện: x,y,z \geqslant - 1
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:
{\left( {1.\sqrt {x + 1} + 1.\sqrt {y + 1} + 1.\sqrt {z + 1} }
\right)^2} \leqslant 3\left( {x + y + z} \right) = 36
Suy ra: \sqrt {x + 1} + \sqrt {y + 1} + \sqrt {z + 1}
\leqslant 6
Đẳng thức xảy ra \Leftrightarrow x = y = z = 3 thỏa mản phương trình thứ hai
của hệ.
Vậy hệ có một nghiệm duy nhất \left( {x;y;z} \right) = \left( {3;3;3} \right)
Ví dụ 9:
Giải hệ phương trình sau: \left\{ \begin{array}
\frac{{2{x^2}}}{{{x^2} + 1}} = y \\
\frac{{3{y^3}}}{{{y^4} + {y^2} + 1}} = z \\
\frac{{4{z^4}}}{{{z^6} + {z^4} + {z^2} + 1}} = x \\
\end{array} \right.
Giải
Vì \frac{{2{x^2}}}{{{x^2} + 1}} = y \geqslant 0nên xảy ra hai trường hợp sau:
Với y = 0, khi đó x = y = z = 0v
Vậy \left( {x;y;z} \right) = \left( {0;0;0} \right) là một nghiệm của hệ
phương trình.
Với yv > 0, khi đó
x > 0, z > 0.
Dễ thấy {x^2} + 1 \geqslant 2{x^2} nên \frac{{2{x^2}}}{{{x^2} + 1}}
\leqslant x\,\,{\text{hay}}\,\,y \leqslant x.
Theo BĐT Cauchy, ta có:
{y^4} + {y^2} + 1 \geqslant 3\sqrt[3]{{{y^4}.{y^2}.1}} = 3{y^2} \Rightarrow
\frac{{3{y^2}}}{{{y^4} + {y^2} + 1}} \leqslant y\,\,{\text{hay}}\,\,z \leqslant
y
Từ phương trình thứ 3 của hệ suy ra x \leqslant z. Vậy x \leqslant y
\leqslant z \leqslant x, điều này xảy ra \Leftrightarrow x = y = z.
Thay vào phương trình đầu ta được x = y = z = 1 (thoả)
Vậy nghiệm của hệ là \left( {x;y;z} \right) = \left( {0;0;0} \right)\left(
{1;1;1} \right)
Bài tập rèn luyện
Giải các hệ phương trình sau:
\left. a \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{(x - 1)\sqrt y + (y - 1)\sqrt x = \sqrt {2xy} } \\
{x\sqrt {y - 1} + y\sqrt {x - 1} = xy}
\end{array}} \right.{\text{ }}\left. \\b \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt {4x + 1} + \sqrt {4y + 1} + \sqrt {4z + 1} = 9}
\\
{x + y + z = 6{\text{
}}}
\end{array}} \right.
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC
CÁC
PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC
Khái niệm:
Hệ phương trình không mẫu mực là hệ phương trình không có cấu trúc (dạng) cụ thể,
do đó cũng không có cách giải tổng quát. Phải tùy vào từng hệ phương trình mà
có cách giải phù...
|
|
|