Cho $a,b,c>0$ t/m $abc=1$.CMR: $P=\frac{a}{(a+1)(b+1)}+\frac{b}{(b+1)(c+1)}+\frac{c}{(c+1)(a+1)}\geq \frac{3}{4}$.
Bất đẳng thức ( Chưa bài nào ra hồn -_- )
Cho $a,b,c>0$ t/m $abc=1$.CMR:$P=\frac{a}{(a+1)(b+1)}+\frac{b}{(b+1)(c+1)}+\frac{c}{(c+1)(a+1)}\geq \frac{3}{4}$.
|
|
Cho: $a,b,c,d>0$ và $abc+bcd+cda+dab=1$. Tìm $Min P =4(a^3+b^3+c^3)+9d^3.$
Giá trị nhỏ nhất
Cho: $a,b,c,d>0$ và $abc+bcd+cda+dab=1$.Tìm $Min P =4(a^3+b^3+c^3)+9d^3.$
|
|
Cho các số thực x,y,z trong đó có ít nhất 1 số nhỏ hơn hoặc bằng 0, thỏa mãn: $x^2+y^2+z^2=9$ CMR: $2(x+y+z)-xyz\leq 10$
Khai xuân Bính Thân 2 :D
Cho các số thực x,y,z trong đó có ít nhất 1 số nhỏ hơn hoặc bằng 0, thỏa mãn: $x^2+y^2+z^2=9$CMR: $2(x+y+z)-xyz\leq 10$
|
|
$1/ \sqrt{x^{2}+x-1} + \sqrt{-x^{2}+x+1} = x^{2} - x +2$
$3/ 2x^{2}+(14-2\sqrt{x^{2}+8x})x + 8x -14\sqrt{x^{2}+8x}+24=0$
Phương trình vô tỉ
$1/ \sqrt{x^{2}+x-1} + \sqrt{-x^{2}+x+1} = x^{2} - x +2$$3/ 2x^{2}+(14-2\sqrt{x^{2}+8x})x + 8x -14\sqrt{x^{2}+8x}+24=0$
|
|
tìm tất cả các cặp số nguyên dương sao cho số này cộng thêm 1 sẽ chia hết cho số kia
help me!
tìm tất cả các cặp số nguyên dương sao cho số này cộng thêm 1 sẽ chia hết cho số kia
|
|
Chứng minh rằng với mọi x,y ta có: $\frac{\left | x \right |}{2008+\left | x \right |}+\frac{\left | y \right |}{2008+\left | y \right |} \geq \frac{\left | x-y \right |}{2008+\left | x-y \right |}$
Bất đẳng thức khó:
Chứng minh rằng với mọi x,y ta có:$\frac{\left | x \right |}{2008+\left | x \right |}+\frac{\left | y \right |}{2008+\left | y \right |} \geq \frac{\left | x-y \right |}{2008+\left | x-y \right |}$
|
|
|
|
Cho $a,b,c>0$. Chứng minh $\frac{1}{a+5b}+\frac{1}{b+5c}+\frac{1}{c+5a}\le \sqrt{\frac{a+b+c}{12abc}}$ Giải được có thưởng :D
Bất đẳng thức
Cho $a,b,c>0$. Chứng minh$\frac{1}{a+5b}+\frac{1}{b+5c}+\frac{1}{c+5a}\le \sqrt{\frac{a+b+c}{12abc}}$Giải được có thưởng :D
|
|
cho x,y,z,a,b,c>o thì$\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}+\frac{c^2}{z}\geq \frac{(a+b+c)^2}{x+y+z}$
chứng minh k dùng bunhia, k cm tương đương
cho x,y,z,a,b,c>o thì$\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}+\frac{c^2}{z}\geq \frac{(a+b+c)^2}{x+y+z}$
|
|
cho a,b,c,d>0. chứng minh $\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+d}+\frac{c}{d+a}+\frac{d}{a+b}\geq 2$
giải giùm mình
cho a,b,c,d>0. chứng minh$\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+d}+\frac{c}{d+a}+\frac{d}{a+b}\geq 2$
|
|
Gọi M là điểm nằm giữa hai điểm A, B lấy điểm O không nằm trên đường thẳng AB . Vẽ ba tia OA,OB,OM.
Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
help
Gọi M là điểm nằm giữa hai điểm A, B lấy điểm O không nằm trên đường thẳng AB . Vẽ ba tia OA,OB,OM.
Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
|
|
Cho $ x,y,z>0 $ thỏa mãn $4(x+y+z)=3xyz.$ Tìm $\max P=\frac{1}{2+x+yz}+\frac{1}{2+y+xz}+\frac{1}{2+z+xy}$
ĐBT :))
Cho $ x,y,z>0 $ thỏa mãn $4(x+y+z)=3xyz.$Tìm $\max P=\frac{1}{2+x+yz}+\frac{1}{2+y+xz}+\frac{1}{2+z+xy}$
|
|
Cho a,b,c là ba cạnh của một tam giác CMR:a)$$\left| {\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}-\frac{a}{c}-\frac{c}{b}-\frac{b}{a}} \right|<1$$ b)$$\left| {\frac{a-b}{a+b}+\frac{b-c}{b+c}+\frac{c-a}{c+a}} \right|<\frac{1}{8}$$
mọi người giúp mình với!
Cho a,b,c là ba cạnh của một tam giác CMR:a)$$\left| {\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}-\frac{a}{c}-\frac{c}{b}-\frac{b}{a}} \right|<1$$b)$$\left| {\frac{a-b}{a+b}+\frac{b-c}{b+c}+\frac{c-a}{c+a}} \right|<\frac{1}{8}$$
|
|
Cho 3 số không âm $x,y,z$ thỏa mãi $x+y+z=3$. CMR: $x^{3}+y^{3}+z^{3}+xyz\geq4$
BĐT đây :))
Cho 3 số không âm $x,y,z$ thỏa mãi $x+y+z=3$. CMR:$x^{3}+y^{3}+z^{3}+xyz\geq4$
|
|
Cho $a^2+b^2=1$ và $c+d=3$. CMR: $ac+bd+cd\leq \frac{9+6\sqrt2}{4}$
|
|
Cho $a,b,c >0$. Tìm GTNN của:$P=\frac{ab+bc+ca}{a^2+b^2+c^2}+\frac{(a+b+c)^3}{abc}$.
|
|
tìm GTLN của biểu thức $A=x\sqrt{1+y} + y\sqrt{1+x}$ với mọi $x,y$ thỏa mãn $x^{2} +y^{2} =1$
giúp nga ạ
tìm GTLN của biểu thức $A=x\sqrt{1+y} + y\sqrt{1+x}$ với mọi $x,y$ thỏa mãn $x^{2} +y^{2} =1$
|
|
cho $a,b,c>0$ chứng minh $\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3}{c^2+ac+a^2}\geq \frac{a+b+c}{3}$
giải giùm mình
cho $a,b,c>0$ chứng minh$\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3}{c^2+ac+a^2}\geq \frac{a+b+c}{3}$
|
|
$2x^{3}-3x^{2}-12x+20 + \sqrt{x^{2}+x-1}=\frac{5 ( x+1 )}{\sqrt{x^{2}+x-1}}$
giải zùm mình
$2x^{3}-3x^{2}-12x+20 + \sqrt{x^{2}+x-1}=\frac{5 ( x+1 )}{\sqrt{x^{2}+x-1}}$
|
|
nếu $x,y,z>0, xy+yz+zx=1$ thì $\frac{x}{1-x^2}+\frac{y}{1-y^2}+\frac{z}{1-z^2}\geq \frac{3\sqrt{3}}{2}$
nhớ hỏi câu này rồi... k nhớ
nếu $x,y,z>0, xy+yz+zx=1$ thì $\frac{x}{1-x^2}+\frac{y}{1-y^2}+\frac{z}{1-z^2}\geq \frac{3\sqrt{3}}{2}$
|
|
Giải phương trình: a)$ (x^{2}+6x+10)^{2}+(x+3)(3x^{2}+20x+36)=0$ b)$x^{2}+\sqrt{x+4}+\sqrt{x+11}=x+27$
mn giúp với khẩn cấp
Giải phương trình:a)$ (x^{2}+6x+10)^{2}+(x+3)(3x^{2}+20x+36)=0$b)$x^{2}+\sqrt{x+4}+\sqrt{x+11}=x+27$
|
|
Bài 2: Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định và đường kính CD thay đổi không trùng với AB. Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt các đường thẳng BC và BD lần lượt tại E và F. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AE và AF. 1) Chứng minh ACBD là hình chữ nhật (làm rồi) 2) Gọi H là trực tâm của tam giác BPQ. Chứng minh H là trung điểm của OA; 3) Xác định vị trí của đường kính CD để tam giác BPQ có diện tích nhỏ nhất.
Bài 3: Cho tam giác nhọn $ABC$ không cân có tâm đường tròn nội tiếp là điểm I. Đường thẳng AI cắt BC tại D. Gọi $E,F$ lần lượt là các điểm đối xứng của D qua $IC,IB.$ 1)Chứng minh rằng EF song song với BC. 2)Gọi $M,N,J$ lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng $DE,DF,EF$. Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác $AFN$ tại P khác A. Chứng minh rằng bốn điểm M,N,P,J cùng nằm trên một đường tròn. 3) Chứng minh rằng ba điểm $A,J,P$ thẳng hàng.
hình 9 hsg
Bài 2: Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định và đường kính CD thay đổi không trùng với AB. Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt các đường thẳng BC và BD lần lượt tại E và F. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AE và AF.1) Chứng...
|
|
Cho $x,y>0$ thỏa mãn $x+y=1$. Chứng minh:a) $x\sqrt{1-x^{2}}$+$ y\sqrt{1-y^{2}}$$\leq $$\frac{\sqrt{3}}{2}$
giải giùm mình
Cho $x,y>0$ thỏa mãn $x+y=1$. Chứng minh:a) $x\sqrt{1-x^{2}}$+$ y\sqrt{1-y^{2}}$$\leq $$\frac{\sqrt{3}}{2}$
|
|
Cho $a^{2}+b^{2}=1 ,c^{2}+d^{2}=1$,ac+bd=0,chứng minh rằng ab+cd=0
help me
Cho $a^{2}+b^{2}=1 ,c^{2}+d^{2}=1$,ac+bd=0,chứng minh rằng ab+cd=0
|
|
Giải phương trình : $a) \sqrt{(5-2\sqrt{6})^{x}}+\sqrt{(5+2\sqrt{6})^{x}}=10$ $b) \frac{16}{\sqrt{x-3}}+\frac{4}{\sqrt{y-1}}+\frac{1225}{\sqrt{z-665}}= 82-\sqrt{x-3}-\sqrt{y-1}-\sqrt{z-665}$
mn giúp e vs ak >.<
Giải phương trình :$a) \sqrt{(5-2\sqrt{6})^{x}}+\sqrt{(5+2\sqrt{6})^{x}}=10$$b) \frac{16}{\sqrt{x-3}}+\frac{4}{\sqrt{y-1}}+\frac{1225}{\sqrt{z-665}}= 82-\sqrt{x-3}-\sqrt{y-1}-\sqrt{z-665}$
|
|
Câu $1$ $a)$ Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn $abc=1$ và $a+b+c=\frac{1}{a} +\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$ Chứng minh có ít nhất một trong các số $a,b,c$ bằng $1$. $b)$ Cho n là số nguyên dương. Chứng minh $A=2^{3n+1}+2^{3n-1}+1$ là hợp số.
câu $2$ $a)$ Giải phương trình $x\sqrt{3-2x}=3x^2-6x+4 $ $b)$ Giải hệ phương trình $\begin{cases}x^3+2xy^2+12y=0\\ x^2+8y^2=12 \end{cases} $
câu $3$ Với các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn $\frac{1}{a} +\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=3$, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $P=\frac{1}{\sqrt{a^2-ab+b^2} }+\frac{1}{\sqrt{ b^2-bc+c^2}}+\frac{1}{\sqrt{c^2-ca+a^2}} $
ĐỀ THI HSG HÀ NỘI < sorry THẦN THOẠI NHA ! TAU ĐĂNG LÊN RỒI >
Câu $1$$a)$ Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn $abc=1$ và $a+b+c=\frac{1}{a} +\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$Chứng minh có ít nhất một trong các số $a,b,c$ bằng $1$.$b)$ Cho n là số nguyên dương. Chứng minh $A=2^{3n+1}+2^{3n-1}+1$ là hợp số.câu $2$$a)$ Giải...
|
|
http://toan.hoctainha.vn/Hoi-Dap/Cau-Hoi/128611/mot-ket-qua-dep. Áp dụng bài toán trên,chứng minh các bài toán sau đây: $1.\sqrt{\frac{a^2}{a^2+7ab+b^2}}+\sqrt{\frac{b^2}{b^2+7bc+c^2}}+\sqrt{\frac{c^2}{c^2+7ac+a^2}}\geq 1$(Với mọi a,b,c dương) 2.$\frac{1}{3a^2+(a-1)^2}+\frac{1}{3b^2+(b-1)^2}+\frac{1}{3c^2+(c-1)^2}\geq 1$(a,b,c>0,abc=1) 3.$\sqrt{\frac{a^2}{a^2+\frac{1}{4}bc+c^2}}+\sqrt{\frac{b^2}{b^2+\frac{1}{4}bc+c^2}}+\sqrt{\frac{c^2}{c^2+\frac{1}{4}ac+c^2}}\leq 2$(Với mọi a,b,c dương) 4.$\frac{1}{(a+b)^3}+\frac{1}{(b+c)^3}+\frac{1}{(a+c)^3}\geq \frac{3}{8}$(abc=1,a,b,c>0)
Ứng dụng của một BĐT đẹp...
http://toan.hoctainha.vn/Hoi-Dap/Cau-Hoi/128611/mot-ket-qua-dep.Áp dụng bài toán trên,chứng minh các bài toán sau đây:$1.\sqrt{\frac{a^2}{a^2+7ab+b^2}}+\sqrt{\frac{b^2}{b^2+7bc+c^2}}+\sqrt{\frac{c^2}{c^2+7ac+a^2}}\geq 1$(Với mọi a,b,c...
|
|
Cho x,y là các số thực dương và $(x+y-1)^2=xy$ Tìm GTNN của $P=\frac{1}{xy} + \frac{1}{x^2+y^2} + \frac{\sqrt{xy} }{x+y} $
tìm GTNN
Cho x,y là các số thực dương và $(x+y-1)^2=xy$Tìm GTNN của $P=\frac{1}{xy} + \frac{1}{x^2+y^2} + \frac{\sqrt{xy} }{x+y} $
|
|
CÁC ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về:
1. Ứng dụng tính đơn điệu để giải phương trình
2. Ứng dụng tính đơn điệu để giải bất phương trình
3. Ứng dụng tính đơn điệu để giải hệ phương trình
4. Ứng dụng tính đơn điệu để biện luận số nghiệm của phương trình, bất phương
trình
Phần 1. Ứng dụng
tính đơn điệu để giải phương trình
Bài 1.
Giải các phương trình
a. ${x^{2011}} + x = 2$
b. ${x^2} + \sqrt {x - 1} = 5$
Lời giải:
a. Đặt $f(x) = {x^{2011}} + x \Rightarrow f'(x) = 2011{x^{2010}} + 1 > 0$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến
Mặt khác: $f(1) = 2$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
b. Điều kiện $x \geqslant 1$ và x = 1 không là nghiệm của phương trình
Đặt $f(x) = {x^2} + \sqrt {x - 1} $ với x > 1
$ \Rightarrow f'(x) = 2x + \frac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} > 0,x > 1$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến
Mặt khác: $f(2) = 5$ nên x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình
Bài 2.
Giải phương trình $\sqrt {x + 3} + \sqrt {x + \sqrt {7x + 2} } =
4$ (1)
Lời giải
Điều kiện của phương trình $\frac{{7 - \sqrt {41} }}{2} \leqslant x \leqslant
\frac{{7 + \sqrt {41} }}{2}$ (*)
$(1) \Leftrightarrow \sqrt {x + 3} + \sqrt {x + \sqrt {7x + 2} } -
4 = 0$
Xét $g(x) = \sqrt {x + 3} + \sqrt {x + \sqrt {7x + 2} } - 4
\Rightarrow g'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {x + 3} }} + \frac{{1 + \frac{7}{{2\sqrt
{x + 3} }}}}{{2\sqrt {x + \sqrt {7x + 2} } }} > 0,\forall x \in (*)$
$ \Rightarrow $ g(x) là hàm số đồng biến
Mặt khác: g(1) = 0
Vậy: x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
Thật vậy:
Khi x > 1 thì g(x) > g(1) = 0 nên phương trình vô nghiệm
Khi x < 1 thì g(x) < g(1) = 0 nên phương trình vô nghiệm
Bài 3.
Giải các phương trình sau $\sqrt {5{x^3} - 1} + \sqrt[3]{{2x - 1}} = 4 -
x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Điều kiện: $x \geqslant \frac{1}{{\sqrt[3]{5}}}$
$(1) \Leftrightarrow \sqrt {5{x^3} - 1} + \sqrt[3]{{2x - 1}} + x = 4$
Xét $f(x) = \sqrt {5{x^3} - 1} + \sqrt[3]{{2x - 1}} + x \Rightarrow f'(x)
= \frac{{15{x^2}}}{{2\sqrt {5{x^3} - 1} }} +
\frac{2}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}}} + 1 > 0$
$ \Rightarrow $ hàm số đã cho đồng biến trên $\left( {\frac{1}{{\sqrt[3]{5}}};
+ \infty } \right)$
Mặt khác: $f(1) = 4$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất
Kết luận: $S = \left\{ 1 \right\}$
Bài 4.
Giải phương trình $\sqrt[3]{{x + 2}} + \sqrt[3]{{x + 1}} = \sqrt[3]{{2{x^2} +
1}} + \sqrt[3]{{2{x^2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Phương trình (1) được viết lại $\sqrt[3]{{x + 1 + 1}} + \sqrt[3]{{x + 1}} =
\sqrt[3]{{2{x^2} + 1}} +
\sqrt[3]{{2{x^2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)$
Xét $f(t) = \sqrt[3]{{t + 1}} + \sqrt[3]{t} \Rightarrow f'(t) =
\frac{1}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{{(t + 1)}^2}}}}} +
\frac{1}{3}.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{t^2}}}}} > 0$
$ \Rightarrow $ hàm số đồng biến trên R
Mặt khác: $(2) \Leftrightarrow f(x + 1) = f(2{x^2}) \Rightarrow x + 1 = 2{x^2}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}
x = 1 \\
x = - \frac{1}{2} \\
\end{array} \right.$
Bài 5.
Giải phương trình ${3^x} + {4^x} = {5^x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
$(1) \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}}
\right)^x} = 1$
Xét $f(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}
- 1 \Rightarrow f'(x) = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x}\ln \frac{3}{5} +
{\left( {\frac{4}{5}} \right)^x}\ln \frac{4}{5} < 0,\forall x$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm đồng biến trên R
Mặt khác: $f(2) = 0$ nên x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình
Bài 6.
Giải phương trình ${9^x} + 2(x - 2){3^x} + 2x - 5 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Đặt $t = {3^x} > 0$
Phương trình trở thành ${t^2} + 2(x - 2)t + 2x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[
\begin{array}
t = - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(lo{\text{ai}}) \\
t = 5 - 2x \\
\end{array} \right.$
Với $t = 5 - 2x \Leftrightarrow {3^x} = 5 - 2x \Leftrightarrow {3^x} + 2x - 5 =
0$
Xét $f(x) = {3^x} + 2x - 5 \Rightarrow f'(x) = {3^x}\ln 3 + 2 > 0,\forall x$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm đồng biến
Mặt khác: f(1) = 0 nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
Bài 7.
Giải phương trình $\sqrt x + \sqrt {x - 5} + \sqrt {x + 7} +
\sqrt {x + 16} = 14$
Lời giải
Điều kiện của phương trình $x \geqslant 5$. Nhận xét x = 5 không là nghiệm của
phương trình
Xét $f(x) = \sqrt x + \sqrt {x - 5} + \sqrt {x + 7} + \sqrt
{x + 16} $
$ \Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{2\sqrt x }} + \frac{1}{{2\sqrt {x - 5} }} +
\frac{1}{{2\sqrt {x + 7} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x + 16} }} > 0,\forall x
> 5$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $(5; + \infty )$
Mặt khác: $f(9) = 14$ nên x = 9 là nghiệm duy nhất của phương trình
Bài 8.
Giải phương trình $ - {2^{{x^2} - x}} + {2^{x - 1}} = {(x -
1)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
$\begin{array}
(1) \Leftrightarrow - {2^{{x^2} - x}} + {2^{x - 1}} = {x^2} - 2x +
1 \\
\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow - {2^{{x^2} - x}} + {2^{x - 1}} =
{x^2} - x - (x - 1) \\
\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {2^{x - 1}} + x - 1 = {2^{{x^2} - x}} +
{x^2} - x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \\
\end{array} $
Xét $f(t) = {2^t} + t \Rightarrow f'(t) = {2^t}\ln 2 + 1 > 0,\forall t$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm đồng biến
Mặt khác: $(2) \Leftrightarrow f(x - 1) = f({x^2} - x) \Leftrightarrow x - 1 =
{x^2} - x \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1$
Kết luận: x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
Bài 9.
Giải phương trình ${25^x} - 2(3 - x){5^x} + 2x - 7 =
0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Đặt $t = {5^x} > 0$. Phương trình trở thành ${t^2} - 2(3 - x)t + 2x - 7
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}
t = - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(l) \\
t = 7 - 2x \\
\end{array} \right.$
Với $t = 7 - 2x \Leftrightarrow {5^x} = 7 - 2x \Leftrightarrow {5^x} + 2x - 7 =
0$
Xét $f(x) = {5^x} + 2x - 7 \Rightarrow f'(x) = {5^x}\ln 5 + 2 > 0,\forall x$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm đồng biến
Mặt khác: $f(1) = 0$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
Bài 10.
Giải phương trình ${\log _2}(1 + \sqrt[3]{x}) = {\log _7}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình x > 0
Đặt $t = {\log _7}x \Leftrightarrow x = {7^t}$
Phương trình (1) trở thành ${\log _2}(1 + \sqrt[3]{{{7^t}}}) = t
\Leftrightarrow 1 + {7^{\frac{t}{3}}} = {2^t} \Leftrightarrow {\left(
{\frac{1}{2}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt[3]{7}}}{3}} \right)^t} = 1$
Xét $f(t) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^t} + {\left(
{\frac{{\sqrt[3]{7}}}{3}} \right)^t} - 1 \Rightarrow f'(t) = {\left(
{\frac{1}{2}} \right)^t}.\ln \frac{1}{2} + {\left( {\frac{{\sqrt[3]{7}}}{3}}
\right)^t}.\ln \frac{{\sqrt[3]{7}}}{3} < 0,\forall t$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số nghịch biến trên R
Mặt khác: f(3) = 0 nên $t = 3 \Leftrightarrow x = 343$ là nghiệm duy nhất của
phương trình
Bài 11.
Giải phương trình ${\log _5}x = {\log _7}(x + 2)$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là $x > 0$
Đặt $t = {\log _5}x \Leftrightarrow x = {5^t}$
Phương trình trở thành $t = {\log _7}({5^t} + 2) \Leftrightarrow {5^t} + 2 =
{7^t} \Leftrightarrow {5^t} - {7^t} + 2 = 0 \Leftrightarrow {\left(
{\frac{5}{7}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{1}{7}} \right)^t} - 1 = 0$
Xét $f(t) = {\left( {\frac{5}{7}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{1}{7}}
\right)^t} - 1 \Rightarrow f'(t) = {\left( {\frac{5}{7}} \right)^t}.\ln \frac{5}{7}
+ 2{\left( {\frac{1}{7}} \right)^t}.\ln \frac{1}{7} < 0,\forall t$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm nghịch biến trên R $ \Rightarrow $ phương trình
f(t) = 0 có không quá 1 nghiệm trên R
Mặt khác: $f(1) = 0$ nên x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
Phần 2. Ứng
dụng tính đơn điệu để giải bất phương trình
Bài 1.
Giải bất phương trình $\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} < 2\sqrt
3 + \sqrt {4 - x} $
Lời giải
Điều kiện xác định của bất phương trình là $ - 2 \leqslant x \leqslant 4$
Bất phương trình được viết lại thành $\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} -
\sqrt {4 - x} < 2\sqrt 3
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)$
Nhận thấy x = - 2 là nghiệm của bất phương trình trên
Xét $f(x) = \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} - \sqrt {4 - x} \\ \Rightarrow
f'(x) = \frac{{3{x^2} + 3x + 3}}{{\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} }} +
\frac{1}{{\sqrt {4 - x} }} > 0,\forall x \in ( - 2;4)$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên (-2; 4)
Mặt khác: $(2) \Leftrightarrow f(x) < f(1) \Leftrightarrow x < 1$
So với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là $ - 2 \leqslant x < 1$
Bài 2.
Giải bất phương trình $\sqrt {x + 9} + \sqrt {2x + 4} > 5$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là $x \geqslant - 2$
Nhận thấy x = -2 không là nghiệm của bất phương trình đã cho
Xét $f(x) = \sqrt {x + 9} + \sqrt {2x + 4} \Rightarrow f'(x) =
\frac{1}{{2\sqrt {x + 9} }} + \frac{1}{{\sqrt {2x + 4} }} > 0,\forall x
> - 2$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $( - 2; + \infty )$
Mặt khác: $\sqrt {x + 9} + \sqrt {2x + 4} > 5 \Leftrightarrow
f(x) > f(0) \Leftrightarrow x > 0$
So với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là x > 0
Bài 3.
Giải bất phương trình ${3^{\sqrt {x + 4} }} + {2^{\sqrt {2x + 4} }} > 13$
Lời giải
Điều kiện xác định của bất phương trình $x \geqslant - 2$
Nhận xét x = -2 không là nghiệm của bất phương trình đã cho
Xét $f(x) = {3^{\sqrt {x + 4} }} + {2^{\sqrt {2x + 4} }} \\ \Rightarrow f'(x) =
\frac{1}{{\sqrt {x + 4} }}{3^{\sqrt {x + 4} }}.\ln 3 + \frac{1}{{\sqrt {2x + 4}
}}{2^{\sqrt {2x + 4} }}.\ln 2 > 0,\forall x > - 2$
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $( - 2; + \infty )$
Mặt khác: ${3^{\sqrt {x + 4} }} + {2^{\sqrt {2x + 4} }} > 13 \Leftrightarrow
f(x) > f(0) \Leftrightarrow x > 0$
So với điều kiện ta có $x > 0$ là nghiệm của bất phương trình
Bài 4.
Giải bất phương trình ${\log _2}\sqrt {x + 1} + {\log _3}\sqrt {x +
9} > 1$
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình là $x > - 1$
Xét
$\begin{array}
f(x) = {\log _2}\sqrt {x + 1} + {\log _3}\sqrt {x + 9} =
\frac{1}{2}{\log _2}(x + 1) + \frac{1}{2}{\log _3}(x + 9) \\
\Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{2(x + 1)\ln 2}} + \frac{1}{{2(x +
9)\ln 3}} > 0,\forall x > - 1 \\
\end{array} $
$ \Rightarrow $ f(x) là hàm số đồng biến trên $( - 1; + \infty )$
Ta có: ${\log _2}\sqrt {x + 1} + {\log _3}\sqrt {x + 9} > 1
\Leftrightarrow f(x) > f(0) \Rightarrow x > 0$
So với điều kiện ta có x > 0 là nghiệm của bất phương trình
Bài 5.
Giải bất phương trình sau $\sqrt {7x + 7} + \sqrt {7x - 6} + 2\sqrt
{49{x^2} + 7x - 42} < 181 - 14x$ (1)
Lời giải
Điều kiện xác định của bất phương trình $x \geqslant \frac{6}{7}$
(1)$ \Leftrightarrow $ $\sqrt {7x + 7} + \sqrt {7x - 6} + 2\sqrt
{49{x^2} + 7x - 42} - 181 + 14x < 0$
Đặt $t = $$\sqrt {7x + 7} + \sqrt {7x - 6} \Rightarrow {t^2} = 14x
+ 2\sqrt {49{x^2} + 7x - 42} $ $(t \geqslant 0)$
Phương trình trở thành : ${t^2} + t - 182 < 0 \Leftrightarrow - 14
< t < 13$ kết hợp điều kiện $(t \geqslant 0)$
ta được $0 \leqslant t \leqslant 13 \Rightarrow (1) \Leftrightarrow \sqrt {7x +
7} + \sqrt {7x - 6} < 13$ (2); điều kiện $x \in \left[
{\frac{6}{7}; + \infty } \right)$
Xét hàm $f(x) = \sqrt {7x + 7} + \sqrt {7x - 6} $
$ \Rightarrow f'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {7x + 7} }} + \frac{1}{{2\sqrt {7x - 6}
}} > 0\;\;;\forall x \in (\frac{6}{7}; + \infty )$ hàm số đồng biến
trên $x \in \left[ {\frac{6}{7}; + \infty } \right)$
Mặt khác $f(6) = 13$ nên $f(x) < 13 \Leftrightarrow x < 6$
vậy nghiệm của bất phương trình là $\frac{6}{7} \leqslant x \leqslant
6$ hay $x \in \left[ {\frac{6}{7}.6} \right)$
Bài 6.
Giải bất phương trình ${\log _7}x > {\log _3}(2 + \sqrt x
)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Lời giải:
Điều kiện của bất phương trình x > 0
Đặt $t = {\log _7}x$
Phương trình (1) trở thành $t > {\log _3}\left( {2 + \sqrt {{7^t}} } \right)
\Leftrightarrow 2 + {7^{\frac{t}{2}}} - {3^t} < 0 \Leftrightarrow 2.{\left(
{\frac{1}{3}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)^t} - 1 <
0$
Xét $f(t) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^t} + {\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{3}}
\right)^t} - 1 \Rightarrow f'(t) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^t}\ln \frac{1}{3}
+ {\left( {\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)^t}\ln \frac{{\sqrt 7 }}{3} < 0$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số nghịch biến
Mặt khác: f(2) = 0 nên $2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^t} + {\left(
{\frac{{\sqrt 7 }}{3}} \right)^t} - 1 < 0 \Leftrightarrow f(t) < f(2)
\Rightarrow t > 2 \Leftrightarrow {\log _7}x > 2 \Leftrightarrow x >
49$
Bài 7.
Giải bất phương trình $8{x^3} + 2x < (x + 2)\sqrt {x + 1} $
Lời giải:
Điều kiện $x \geqslant - 1$
$\begin{array}
(*) \Leftrightarrow {(2x)^3} + 2x < (x + 1 + 1)\sqrt {x +
1} \\
\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {(2x)^3} + 2x < {(\sqrt {x + 1} )^3} +
\sqrt {x + 1} \\
\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow f(2x) < f(\sqrt {x + 1} ),\,\,\,f(t) =
{t^3} + t \\
\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 2x < \sqrt {x + 1} \\
\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
x < 0 \\
\left\{ \begin{array}
x \geqslant 0 \\
4{x^2} < x + 1 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}
x < 0 \\
\left\{ \begin{array}
x \geqslant 0 \\
0 < x < \frac{{1 + \sqrt {17} }}{8} \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
\end{array} $
Vậy bất phương trình có nghiệm $ - 1 \leqslant x < \frac{{1 + \sqrt {17}
}}{8}$
Phần 3. Ứng
dụng tính đơn điệu để giải hệ phương trình
Bài 1.
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
{x^3} + x = (y + 2)\sqrt {y + 1} \\
{x^2} + {y^2} = 1 \\
\end{array} \right.$
Lời giải:
$\begin{array}
(1) \Leftrightarrow {x^3} + x = (y + 2)\sqrt {y + 1}
\Leftrightarrow {x^3} + x = {(\sqrt {y + 1} )^3} + \sqrt {y + 1} \\
\Leftrightarrow f(x) = f(\sqrt {y + 1} ),\,\,f(t) = {t^3} +
t \\
\Leftrightarrow x = \sqrt {y + 1} \\
\end{array} $
Thay $x = \sqrt {y + 1} $ vào (2) ta có: $y + 1 + {y^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow
\left[ \begin{array}
y = 0 \Rightarrow x = 1 \\
y = - 1 \Rightarrow x = 0 \\
\end{array} \right.$
Vậy hệ có 2 nghiệm (1; 0) và (0; -1)
Bài 2.
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
{x^3} - 3y = {y^3} -
3{\text{x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\text{(1)}} \\
{\text{2}}{{\text{x}}^2} - {y^2} = 4 \\
\end{array} \right.$
Lời giải
$(1) \Leftrightarrow {x^3} + 3x = {y^3} + 3y$
Xét $f(t) = {t^3} + 3t \Rightarrow f'(t) = 3{t^2} + 3 > 0$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến trên R
Mặt khác: ${x^3} + 3x = {y^3} + 3y \Leftrightarrow f(x) = f(y) \Rightarrow x =
y$
Ta được hệ phương trình như sau: $\left\{ \begin{array}
x = y \\
2{x^2} - {y^2} = 4 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = y \\
x = \pm 2 \\
\end{array} \right.$
Hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm (2; 2) và (-2; -2)
Bài 3.
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
\sqrt {x + 3} + \sqrt {10 - y} = 5 \\
\sqrt {y + 3} + \sqrt {10 - x} = 5 \\
\end{array} \right.$
Lời giải
Điều kiện xác định của hệ phương trình $ - 3 \leqslant x,y \leqslant 10$
Nhận thấy x = -3, y = 10 không là nghiệm của hệ phương trình
Trừ hai vế của hệ cho nhau ta được phương trình $\sqrt {x + 3} - \sqrt
{10 - x} = \sqrt {y + 3} - \sqrt {10 - y} $
Xét hàm số $f(t) = \sqrt {t + 3} - \sqrt {10 - t} \Rightarrow f'(t)
= \frac{1}{{2\sqrt {t + 3} }} + \frac{1}{{2\sqrt {10 - t} }} > 0,\forall t
\in ( - 3;10)$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến trên (-3; 10)
$\sqrt {x + 3} - \sqrt {10 - x} = \sqrt {y + 3} - \sqrt {10 -
y} \Leftrightarrow f(x) = f(y) \Rightarrow x = y$
Ta được hệ phương trình như sau $\left\{ \begin{array}
x = y \\
\sqrt {x + 3} + \sqrt {10 - y} = 5 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = y \\
\sqrt {x + 3} + \sqrt {10 - x} = 5 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = y \\
x = 1 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = 1 \\
y = 1 \\
\end{array} \right.$
Kết luận: x = y = 1 là nghiệm duy nhất của hệ phương trình
Bài 4.
Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}
x - \frac{1}{x} = y - \frac{1}{y} \\
2y = {x^3} + 1 \\
\end{array} \right.$
Lời giải
Điều kiện xác định của hệ phương trình $x \ne 0,y \ne 0$
Xét hàm số $f(t) = t - \frac{1}{t} \Rightarrow f'(t) = 1 +
\frac{1}{{{t^2}}} > 0,\forall t \ne 0$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến trên $R\backslash \left\{ 0 \right\}$
Mặt khác: $x - \frac{1}{x} = y - \frac{1}{y} \Leftrightarrow f(x) = f(y)
\Rightarrow x = y$
Ta được hệ phương trình như sau $\left\{ \begin{array}
x = y \\
2y = {x^3} + 1 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = y \\
{x^3} - 2x + 1 = 0 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}
x = y \\
x = 1,x = \frac{{ - 1 \pm \sqrt 5 }}{2} \\
\end{array} \right.$
Kết luận: Hệ phương trình có 3 nghiệm $x = y = 1,x = y = \frac{{ - 1 \pm \sqrt
5 }}{2}$
Phần 4. Ứng
dụng tính đơn điệu để biện luận số nghiệm của phương trình, bất phương trình
Bài 1.
Tìm m để phương trình $m(\sqrt {{x^2} - 2x + 2} + 1) + x(2 - x) \leqslant
0$ có nghiệm $x \in \left[ {0;1 + \sqrt 3 } \right]$
Lời giải:
$m(\sqrt {{x^2} - 2x + 2} + 1) + x(2 - x) \leqslant 0 \Leftrightarrow
m(\sqrt {{x^2} - 2x + 2} + 1) - ({x^2} - 2x) \leqslant
0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(*)$
Đặt $t = \sqrt {{x^2} - 2x + 2} \geqslant 0 \Rightarrow t' = \frac{{x -
1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 2} }} = 0 \Leftrightarrow x = 1$
Vẽ bảng biến thiên suy ra $x \in \left[ {0;1 + \sqrt 3 } \right] \Rightarrow t
\in \left[ {1;2} \right]$
$(*) \Rightarrow m\left( {t + 1} \right) - {t^2} + 2 \leqslant 0
\Leftrightarrow {t^2} - m\left( {t + 1} \right) - 2 \geqslant 0 \Leftrightarrow
m \leqslant \frac{{{t^2} - 2}}{{t + 1}}$
Xét $f(t) = \frac{{{t^2} - 2}}{{t + 1}},1 \leqslant t \leqslant 2 \Rightarrow
f'(t) = \frac{{{t^2} + 2t + 2}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} > 0,1
\leqslant t \leqslant 2$
$ \Rightarrow $ f(t) là hàm số đồng biến
Bất phương trình được thỏa khi $m \leqslant \mathop {\min }\limits_{1 \leqslant
x \leqslant 2} f(x) = f(1) = - \frac{1}{2}$
Bài 2.
Tìm m để phương trình sau có nghiệm $x(x - 1) + 4(x - 1)\sqrt {\frac{x}{{x -
1}}} = m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(*)$
Lời giải:
Điều kiện của phương trình $x \leqslant 0 \vee x \geqslant 1$
Với điều kiện trên thì $(*) \Leftrightarrow x(x - 1) + 4\sqrt {x(x - 1)}
= m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(**)$
Đặt $t = \sqrt {x(x - 1)} $, $t \geqslant 0$
Phương trình (**) trở thành ${t^2} + 4t - m = 0$ có nghiệm $t \geqslant 0$
Điều kiện trên được thỏa khi $m \geqslant - 4$
Bài 3.
Tìm m để phương trình $2\sqrt {(x + 2)(4 - x)} + {x^2} = 2x - m$ có
nghiệm
Lời giải
Điều kiện xác định của phương trình $ - 2 \leqslant x \leqslant 4$
Đặt $t = \sqrt {(x + 2)(4 - x)} \,\,\,(0 \leqslant t \leqslant 3)
\Leftrightarrow - {x^2} + 2x = {t^2} - 8$
Phương trình trở thành $2t = {t^2} - 8 - m$
$ \Leftrightarrow g(t) = {t^2} - 2t - 8 = m$
Phương trình có nghiệm khi $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} g(t)
\leqslant m \leqslant \mathop {\operatorname{m} a{\text{x}}}\limits_{\left[
{0;3} \right]} g(t)$
Ta có: $g'(t) = 2t - 2$
$g'(t) = 0 \Leftrightarrow t = 1$
Vẽ bảng biến thiên ta có
$\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} g(t) \leqslant m \leqslant
\mathop {\operatorname{m} a{\text{x}}}\limits_{\left[ {0;3} \right]} g(t)
\Leftrightarrow g(1) \leqslant m \leqslant g(3) \Leftrightarrow - 9
\leqslant m \leqslant - 5$
CÁC ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
CÁC ỨNG DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về:
1. Ứng dụng tính đơn điệu để giải phương trình
2. Ứng dụng tính đơn điệu để giải bất phương trình
3. Ứng dụng tính đơn điệu để giải hệ phương trình
4. Ứng dụng tính...
|
|
Giải phương trình: $3.8^x+4.12^x-18^x-2.27^x=0$
Bài 106692
Giải phương trình: $3.8^x+4.12^x-18^x-2.27^x=0$
|
|
|