Nhận dạng tam giác ABC biết rằng $2(\frac{1}{sinA}+\frac{1}{sinB}-\sqrt{3})=\frac{sinC}{sinBsinA}$
Bài này khó như trùm ^.^
Nhận dạng tam giác ABC biết rằng $2(\frac{1}{sinA}+\frac{1}{sinB}-\sqrt{3})=\frac{sinC}{sinBsinA}$
|
|
CM tam giác ABC đều khi thỏa mãn hệ thức sau:$tan\frac{A}{4}tan\frac{B}{4}tan\frac{C}{4}=(2-\sqrt{3})^3$
|
|
1) Với A,B,C là 3 góc của tam giác CMR: $\frac{1}{3}cosA+\frac{1}{4}cosB+\frac{1}{5}cosC\leq \frac{5}{12}$ 2)Cho $a,b,c,d>0$ CMr: $\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+d}+\frac{c}{a+b}+\frac{d}{a+b}\geq 2$
Bất đẳng thức.. pro hãy xem
1) Với A,B,C là 3 góc của tam giác CMR:$\frac{1}{3}cosA+\frac{1}{4}cosB+\frac{1}{5}cosC\leq \frac{5}{12}$2)Cho $a,b,c,d>0$CMr: $\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+d}+\frac{c}{a+b}+\frac{d}{a+b}\geq 2$
|
|
Cho $a, b, c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng $(\frac{1}{a}+\frac{2}{b+c}+\frac{3}{a+b+c})^{2}+(\frac{1}{b}+\frac{2}{c+a}+\frac{3}{a+b+c})^{2}+(\frac{1}{c}+\frac{2}{a+b}+\frac{3}{a+b+c})^{2}\geq\frac{81}{a^{2}+b^{2}+c^{2}}$
giup minh bài này với mọi nguoi oi tks nhiu
Cho $a, b, c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng$(\frac{1}{a}+\frac{2}{b+c}+\frac{3}{a+b+c})^{2}+(\frac{1}{b}+\frac{2}{c+a}+\frac{3}{a+b+c})^{2}+(\frac{1}{c}+\frac{2}{a+b}+\frac{3}{a+b+c})^{2}\geq\frac{81}{a^{2}+b^{2}+c^{2}}$
|
|
1.Gọi x,y,z lần lượt là khoảng cách từ điểm M thuộc miền trong của $\Delta ABC$ nhọn đến các cạnh $BC,CA,AB$. CMR: $\sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{z}\leq \sqrt{\frac{a^2+b^2+c^2}{2R}}$ 2.Cho $x,y\in R$ Tìm Min $A=\sqrt{(x-1)^2+y^2}+\sqrt{(x+1)^2+y^2}+\left| {} y-2\right|$
Pro bất đẳng thức xem đề:
1.Gọi x,y,z lần lượt là khoảng cách từ điểm M thuộc miền trong của $\Delta ABC$ nhọn đến các cạnh $BC,CA,AB$.CMR: $\sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{z}\leq \sqrt{\frac{a^2+b^2+c^2}{2R}}$2.Cho $x,y\in R$ Tìm Min $A=\sqrt{(x-1)^2+y^2}+\sqrt{(x+1)^2+y^2}+\left| {} y-2\right|$
|
|
cho x, y, z$>$0 thỏa x+y+z=3. Tìm GTNN của P=$\frac{1}{x^{2}+1}+\frac{1}{y^{2}+1}+\frac{1}{z^{2}+1}$
làm thử bài này
cho x, y, z$>$0 thỏa x+y+z=3.Tìm GTNN của P=$\frac{1}{x^{2}+1}+\frac{1}{y^{2}+1}+\frac{1}{z^{2}+1}$
|
|
cho x,y,z,t$>$0 thỏa $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{1}{t}=2.$ Tìm GTNN của P=$\frac{x^{3}}{x^{2}+y^{2}}+\frac{y^{3}}{y^{2}+z^{2}}+\frac{z^{3}}{z^{2}+t^{2}}+\frac{t^{3}}{t^{2}+x^{2}}$
mình làm đến đoạn cuối rồi ko biết làm thế nào
cho x,y,z,t$>$0 thỏa $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}+\frac{1}{t}=2.$ Tìm GTNN của P=$\frac{x^{3}}{x^{2}+y^{2}}+\frac{y^{3}}{y^{2}+z^{2}}+\frac{z^{3}}{z^{2}+t^{2}}+\frac{t^{3}}{t^{2}+x^{2}}$
|
|
Cho $a,b,c,d>0$ và $a+b+c+d=4$ . CMR: $\frac{a}{1+b^2c}+\frac{b}{1+c^2d}+\frac{c}{1+d^2a}+\frac{d}{1+a^2b}\geqslant 2$
Bài 3
Cho $a,b,c,d>0$ và $a+b+c+d=4$ . CMR:$\frac{a}{1+b^2c}+\frac{b}{1+c^2d}+\frac{c}{1+d^2a}+\frac{d}{1+a^2b}\geqslant 2$
|
|
Cho x ; y ; z $\epsilon$ $\left[ {0;1} \right]$ . Tim GTLN cua bieu thuc: P=$\sqrt{xyz} $ + $\sqrt{(1-x)(1-y)(1-z)}$
giup em bai nay nhe, cang nhanh cang tot
Cho x ; y ; z $\epsilon$ $\left[ {0;1} \right]$ .Tim GTLN cua bieu thuc:P=$\sqrt{xyz} $ + $\sqrt{(1-x)(1-y)(1-z)}$
|
|
Chứng minh $\forall n\in\mathbb{N^*}$ và $\forall x\in\mathbb{R}$ sao cho $\sin2^nx\neq0,$ ta luôn có: $$\dfrac{1}{\sin2x}+\dfrac{1}{\sin4x}+...+\dfrac{1}{\sin2^nx}=\cot x-\cot2^nx.$$
Dãy số.
Chứng minh $\forall n\in\mathbb{N^*}$ và $\forall x\in\mathbb{R}$ sao cho $\sin2^nx\neq0,$ ta luôn có: $$\dfrac{1}{\sin2x}+\dfrac{1}{\sin4x}+...+\dfrac{1}{\sin2^nx}=\cot x-\cot2^nx.$$
|
|
$10$ người câu 10 con cá trong $5$ phút. Hỏi $50$ người câu $50$ con cá trong bao lâu?
|
|
1. Cho $x,\,y,\,z>0$ và $xyz=1.$ Chứng minh rằng: $\dfrac{x^2}{1+y}+\dfrac{y^2}{1+z}+\dfrac{z^2}{1+x}\geq\dfrac{3}{2}$
2. Cho $x,\,y,\,z>0$ thỏa mãn $\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=4.$ Chứng minh rằng: $\dfrac{1}{2x+y+z}+\dfrac{1}{x+2y+z}+\dfrac{1}{x+y+2z}\leq1$
Sử dụng AM-GM trong chứng minh BĐT.
1. Cho $x,\,y,\,z>0$ và $xyz=1.$ Chứng minh rằng: $\dfrac{x^2}{1+y}+\dfrac{y^2}{1+z}+\dfrac{z^2}{1+x}\geq\dfrac{3}{2}$2. Cho $x,\,y,\,z>0$ thỏa mãn $\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=4.$ Chứng minh rằng: $\dfrac{1}{2x+y+z}+\dfrac{1}{x+2y+z}+\dfrac{1}{x+y+2z}\leq1$
|
|
$ \left\{ \begin{array}{l} x + \sqrt{x^2 - 2x + 2} = 3^{y-1} +1\\ y +\sqrt{y^2 - 2y +2} = 3^{x-1} +1\end{array} \right. $ hình như cái này là hệ đối xứng loại II. mà mình nghĩ mãi k ra :(
Hệ PT Lôgarit
$ \left\{ \begin{array}{l} x + \sqrt{x^2 - 2x + 2} = 3^{y-1} +1\\ y +\sqrt{y^2 - 2y +2} = 3^{x-1} +1\end{array} \right. $hình như cái này là hệ đối xứng loại II. mà mình nghĩ mãi k ra :(
|
|
a) Cho $x,y\in [0;1]$. Chứng minh rằng $2\sqrt{(x^2-1)(y^2-1)}\leq 2(x-1)(y-1)+1$ b) $ \frac{a^4+b^4}{a^2+b^2}+\frac{b^4+c^4}{b^2+c^2}+\frac{c^4+a^4}{c^2+a^2}\ge\ a+b+c $ c) $a, b \ge 0$.CM $\frac{{(a + b)^2 }}{2} + \frac{{a + b}}{4} \ge a\sqrt b + b\sqrt a $ d) $x\not= 0, y \not= 0$. CM $\frac{x^2}{y^2}+\frac{y^2}{x^2}+4 \ge 3 \left ( \frac{x}{y}+\frac{y}{x} \right )$ e) $\sum |b+c-a| \ge \max\left\{ {\sum|a| , \sum|b-c|} \right\} $ f)$ x,y,z >0$ thỏa mãn $ x+y+z=1 $ .CM $ \sum \frac{x^{3}}{x^{2}+yz}\geq \frac{1}{2} $ g) $ a,b,c >0,$ $ ab+bc+ca=1 $ .CM $ \sum \frac{x^{4}+x^{2}y^{2}+y^{4}}{x^{2}+y^{2}}\geq \frac{3}{2} $ h) $(n+1)^{n+1} \le 4n^{n+1}$
chứng minh bất đẳng thức
a) Cho $x,y\in [0;1]$. Chứng minh rằng $2\sqrt{(x^2-1)(y^2-1)}\leq 2(x-1)(y-1)+1$b) $ \frac{a^4+b^4}{a^2+b^2}+\frac{b^4+c^4}{b^2+c^2}+\frac{c^4+a^4}{c^2+a^2}\ge\ a+b+c $c) $a, b \ge 0$.CM$\frac{{(a + b)^2 }}{2} + \frac{{a + b}}{4} \ge a\sqrt b +...
|
|
Chứng minh rằng: \(a^{2}+b^{2}+1\geq ab+a+b\).
Bài 112742
Chứng minh rằng: \(a^{2}+b^{2}+1\geq ab+a+b\).
|
|
|